Sách bài tập Toán 6 Bài 13: Ước và bội
Sách bài tập Toán 6 Bài 13: Ước và bội
Bài 141 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: a. Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 40 của 7
b. Viết dạng tổng quát các số là bội của 7
Lời giải:
a. Ta có B(7) = {0;7;14;21;28;35;42;...}
Vậy tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 40 là {0;7;14;21;28;35}
b. Dạng tổng quát các số là bội của 7 là 7k với k ∈ N
Bài 142 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a. x ∈ B(15)và 40 ≤x ≤ 70
b. x ⋮12 và 0 < x ≤30
c. x ∈ Ư(30) và x > 12
d. 8 ⋮ x
Lời giải:
a. Ta có: B(15) = {0;15;30;45;60;75;..}
Vậy x ∈ B(15) và 40≤ x ≤70 nên x ∈{45;60}
b. Vì x ⋮ 12 nên x là bội cuả 12
Ta có: B(12) = {0;12;24;36;48;..}
Mà 0 < x ≤ 30 nên x ∈ {12; 24}
c. Ta có Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
vì x ∈ Ư(30) và x >12 nên x ∈{15;30}
d. Ta có: 8 ⋮ x nên x là ước cuả 8
Ta có: Ư(8) = {1;2;4;8}
Vậy x ∈{1;2;4;8}
Bài 143 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tuấn có 42 chiếc tem. Tuấn muốn chia đều số tem đó vào các phong bì. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào chỗ trống trong trường hợp được chia:
Lời giải:
Vì 42⋮ 3 nên cách thứ nhất thực hiện được. Số tem trong một phong bì là 42 : 3 = 14 (tem)
Vì 42 ⋮7 nên cách thứ hai thục hiện được. Số phong bì chứa tem là 42 : 7 = 6 (bì)
Vì 42 không chia hết cho 8 nên cách thứ ba không thực hiện được
Bài 144 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của:
a. 32
b. 41
Lời giải:
a. Ta có: B(32) = {0;32;64;96;128..}
Các số có hai chữ số là bội của 32 là {32;64;96}
b. Ta có: B(41) = {0;41;82;123..}
Các số có hai chữ số là bội của 41 là: {41;82}
Bài 145 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước của:
a. 50
b. 45
Lời giải:
a. Ta có: Ư(50) = {1;2;5;10;25;50}
Vậy các số có hai chữ số là ước của 50 là {10; 25; 50}
b. Ta có Ư(45) = {1;3;5;9;15;45}
Vậy các số có hai chữ số là ước của 45 là {15; 45}
Bài 146 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a. 6 ⋮ (x - 1)
b. 14 ⋮ (2x + 3)
Lời giải:
a. Vì 6 ⋮(x -1) nên (x-1) ∈ Ư(6)
Ta có Ư(6) ={1;2;3;6}
Suy ra: x -1 = 1 ⇒ x = 2
x – 1 = 2 ⇒ x = 3
x – 1 = 3 ⇒ x = 4
x – 1 = 6 ⇒ x = 7
Vậy x ∈ { 2; 3; 4; 7}.
b. Vì 14 ⋮ (2x +3) nên (2x + 3) ∈ Ư(14)
Ta có Ư(14) = {1;2;7;14}
Vì 2x + 3 ≥3 nên (2x + 3) ∈ {7;14}
Suy ra: 2x + 3 = 7 ⇒ 2x = 4 ⇒ x =2
2x +3 = 14 ⇒ 2x = 11 ⇒ loại
Vậy x = 2 thì 14 ⋮(2x +3)
Bài 147 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Có bao nhiêu bội của 4 từ 12 đến 200?
Lời giải:
Các số là bội của 4 từ 12 đến 200 là:
12; 16; 20; 24; ...; 196; 200
Dãy số trên có số đầu là 12; số cuối là 200
Hai số liên tiếp hơn kém nhau 4 đơn vị.
Do đó, dãy trên có số các số hạng là:
(200 - 12) : 4 + 1 = 48 số
Bài 13.1 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Có các số tự nhiên a và b mà a ∈ Ư(b) và b ∈ Ư(a).
b) Nếu a là ước của b thì b : a cũng là ước của b.
Lời giải:
a) Đúng, a = b = 1.
b) Đúng
Vì nếu a là ước của b thì b ⋮ a.
Giả sử b = k.a, k ∈ N ⇒ b ⋮ k. Vậy k = b : a là ước của b.
Bài 13.2 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên n sao cho:
a) n + 1 là ước của 15;
b) n + 5 là ước của 12.
Lời giải:
a) Ư(15) = {1; 3; 5; 15}. Ta có:
n + 1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
n | 1 | 2 | 4 | 14 |
b) Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. Ta có n + 5 ≥ 5 nên:
n + 5 | 6 | 12 |
n | 1 | 7 |
Bài 13.3 trang 24 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng 11 là ước của số có dạng abba
Lời giải:
abba = 1000a + 100b + 10b + a = 1001a + 110b
= 11(91a + 10b) ⋮ 11.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
- Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 16: Ước chung và bội chung
- Bài 17: Ước chung lớn nhất
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều