Sách bài tập Toán 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Sách bài tập Toán 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 159 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a. 120

b. 900

c. 100000

Lời giải:

a) Ta có: 120 = 12.10 = 3.4.2.5 = 3.2.2.2.5 = 23.3.5

Vậy 120 = 23.3.5

b) Ta có: 900 = 9.100 = 3.3.(2.5)2 = 32.22.52 = 22.32.52

c) Ta có: 100 000 = 105 =(2.5)5 = 25.55

Bài 160 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?

a. 450

b. 2100

Lời giải:

a. Ta có: 450 = 9.50 = 32.2.25 = 32.2.52 = 2.32.52

Số 450 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5

b. Ta có: 2100 = 21.100 = 3.7.102 = 3.7.(2.5)2

= 3.7.22.52 = 22.3.52.7

Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5 và 7

Bài 161 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Cho a = 22.52.13

Mỗi số 4;25;13;20;8 có là ước của a không?

Lời giải:

+ Vì 22 = 4 nên a ⋮ 4.

+ Vì 52 = 25 nên a ⋮ 25

+ Vì a = 22.52.13 nên a ⋮ 13

+ Vì 22.52 = 4.25 = 100 ⋮ 20 nên a ⋮ 20

+ Ta có: a = 22.52.13 = 4.25.13 không chia hết cho 8

Suy ra chỉ các số 4; 25;13;20 là ước của a

Bài 162 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Hãy viết tất cả các ước của a,b,c biết rằng:

a. a= 7.11

b. b = 24

c. c = 32.5

Lời giải:

a. a = 7.11. Tập hợp ước của a là : {1,7,11,77}

b. b = 24. Tập hợp các ước của b là: {1;2;4;8;16}

c. c = 32.5. tập hợp các ước của c là : {1;3;5;9;15;45}

Bài 163 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số

Lời giải:

Vì tích của hai số bằng 78 nên mỗi số là ước của 78.

Ta có; 78 = 1.78 = 2.39 = 3.26 = 6.13

Vậy hai số đó là: 1 và 78; 2 và 39; 3 và 26; 6 và 13.

Bài 164 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi?(kể cả trường hợp xếp vào 1 túi)

Lời giải:

Vì số bi ở các túi đều bằng nhau nên số túi là ước của 20

Ta có: Ư(20) = {1;2;4;5;10;20}

Vậy bạn Tú có thể xếp 20 viên bi vào 1;2;4;5;10;20 túi.

Bài 165 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp: *.** = 115

Lời giải:

Vì *.** = 115 nên * là ước có một chữ số và ** là ước có hai chữ số của 115.

Ta có Ư(115) = {1;5;23;115}.

Vậy số cần điền là 5.23 = 115.

Bài 166 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a, biết rằng: 91 ⋮ a và 10 < a < 50

Lời giải:

Vì 91 ⋮ a nên a là ước của 91.

Ta có Ư(91) = {1;7;13;91}

Vì 10 < a < 50 nên a = 13

Bài 167 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.

Ví dụ: các ước của 6 (không kể chính nó) là 1;2;3

Ta có 1 + 2 + 3 = 6. Số 6 là số hoàn chỉnh

Tìm các số hoàn chỉnh trong các số sau: 12;28;476

Lời giải:

Ta có Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

1 + 2 + 3 + 4 + 6 = 16

Suy ra số 12 không phải là số hoàn chỉnh

Ta có Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28}

1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28

Suy ra số 28 là số hoàn chỉnh

Ta có: Ư(476) = {1; 2; 4; 7; 14; 17; 28; 34; 68; 119; 238; 476}

1 + 2 + 4 + 7 + 14 + 17+ 28 + 34 + 68 + 119 + 238 = 532

Suy ra số 476 không phải số hoàn chỉnh

Bài 168 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.

Lời giải:

Gọi m là số chia, n là thương ( m, n ∈ N*, m > 9)

Ta có: 86 = m.n + 9 ⇒ m.n = 86 – 9 = 77

Vì m.n = 77 nên m là ước của 77

Ta có: Ư(77) = {1;7;11;77}

Kết hợp với m > 9 nên m ∈ {11; 77}

- Nếu m = 11 thì n = 7

- Nếu m = 77 thì n = 1

Bài 15.1 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Phân tích số 7140 ra thừa số nguyên tố, ta được biểu thức nào?

(A) 3.4.5.119 ;

(B) 2.2.3.5.119 ;

(C) 22.3.5.119 ;

(D) Một biểu thức khác.

Hãy chọn phương án đúng.

Lời giải:

Chọn (D) Một biểu thức khác.

7140 = 22 .3.5.7.17

Bài 15.2 trang 126 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 46620.

Lời giải:

46620 = 22.32.5.7.37 = (5.7).(22.32).37 = 35.36.37

Vậy ba số tự nhiên cần tìm là: 35; 36; 37

Bài 15.3 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm ba số lẻ liên tiếp có tích bằng 12075.

Lời giải:

12075 = 3.52.7.23 = (3.7).23.(52) = 21.23.25

Vậy ba số lẻ cần tìm là 21; 23 và 25.

Bài 15.4 trang 26 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n, biết:

1 + 2 + 3 + 4 + ... + n = 465

Lời giải:

* Ta có: 1+ 2 + 3 + 4 + ... + n là tổng của n số hạng liên tiếp.

Số đầu là 1; số cuối là n và hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

* Dãy trên có số số hạng là (n - 1) : 1+ 1 = n

* Tổng 1 + 2 + 3 + ... + n = (n + 1).n : 2

Mà theo giả thiết ta có:

1 + 2 + 3 + 4+ ... + n = 465

*Do đó: ( n+ 1).n = 465 .2

(n + 1).n = 930 (1)

Lại có: 930 = 2.3.5.31 = 30.31 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: n = 30.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên