Công thức tính diện tích hình trụ (siêu hay)
Công thức tính diện tích hình trụ (siêu hay)
Công thức tính diện tích hình trụ hay nhất sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Toán 12.
1. Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ
- Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều nội tiếp hình trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
- Công thức tính: Sxq = 2πrh =2πrl
Trong đó: r là bán kính của đường tròn đáy
h là chiều cao của khối trụ.
l là độ dài đường sinh.
- Minh họa bằng lát cắt hình vẽ
Nêu ta cắt mặt xung quanh của hình trụ theo một đường sinh, rồi trải ra trên một mặt phẳng thì ta sẽ được một hình chữ nhật có một đoạn bằng đường sinh và một cạnh bằng chu vi của đường tròn đáy. Khi đó diện tích hình chữ nhật bằng diện tích xung quanh của hình trụ.
Ví dụ 1. Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 4.
Lời giải:
Diện tích xung quanh hình trụ là Sxq = 2πrh =2π.3.4= 24π
Ví dụ 2. Cho hình vuông ABCD cạnh 2a. Gọi O và O’ lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD. Khi quay hình vuông đó xung quanh trục OO’ ta được một hình trụ tròn xoay. Tính diện tích xung quanh hình trụ tròn xoay đó.
Lời giải:
Bán kính đường tròn đáy là r= CD= a
Chiều cao hình trụ là h= OO'= AD=2a
Vậy diện tích xung quanh hình trụ là Sxq = 2πrh = 2π.a.2a =4a2π
Ví dụ 3. Cho hình chữ nhật ABCD có AB=3; AD=4 . Tính diện tích xung quanh của hình trụ tạo thành khi quay ABCD quanh AB.
Lời giải:
Khi quay ABCD quanh cạnh AB ta được hình trụ tròn xoay có chiều cao là h=AB=3 và bán kính đáy r= AD =4
Do vậy diện tích xung quanh là Sxq = 2πrh=24πr
Ví dụ 4. Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 314. Hãy tính bán kính đáy của hình trụ
Lời giải:
Diện tích xung quanh Sxq = 2πrh=24πr2
=> 314= 2πr2 => r ≈7,07
2. Công thức tính diện tích toàn phần
Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích 2 đáy.
Stp= Sxq + 2Sd = 2πrh + 2πr2 = 2πr(r+h)
Ví dụ 1. Tính diện tích toàn phần của hình trụ có đáy bằng 3 và chiều cao bằng 5.
Lời giải:
Diện tích toàn phần là Stp= Sxq + 2Sd = 2πr(r+h) = 2π.3(3+5) =48π
Ví dụ 2. Tính diện tích toàn phần của hình trụ biết chu vi đáy là 30 và diện tích xung quanh bằng 200.
Lời giải:
Chu vi đáy là C= 2πr =>
Suy ra Stp= Sxq + 2Sd = 200 + 2πr2 = 200 + = 200 +
Ví dụ 3. Diện tích và chu vi của một hình chữ nhật ABCD (AB > AD) theo thứ tự là 3a2 và 8a. Cho hình chữ nhật quay quanh cạnh AB một vòng ta được một hình trụ. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ này.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: AB + BC = 4a
Diện tích hình chữ nhật là: AB.CD =3a2
Dễ dàng suy ra
Khi quay HCN quanh cạnh AB ta được hình trụ tròn xoay có bán kính r= BC= a và chiều cao h= AB= 3a
=> Sxq = 2πrh= 6πa2;
Stp =2πr(r+h) = 2πa.4a = 8πa2
Ví dụ 4. Một hình trụ bán kính đáy là 4 cm. Biết diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Tính chiều cao của hình trụ.
Lời giải:
Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq = 2πrh = 8πh
Diện tích toàn phần hình trụ là: Stp = 2πr(r+h) = 2π.4.(h+4) = 8π(h+4)
Theo bài ta có: Stp = 2Sxq <=> 8π (h+4) = 2.8πh <=> h+4= 2h <=> h=4
Vậy hình trụ có chiều cao bằng 4.
Xem thêm các Công thức Toán lớp 12 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)