Công thức Hình bình hành lớp 8 đầy đủ

Công thức Hình bình hành lớp 8 đầy đủ

Với loạt bài Công thức Hình bình hành Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 8.

Bài viết Công thức Hình bình hành gồm 2 phần: Lý thuyết và Bài tập áp dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức Hình bình hành Toán 8.

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa: 

Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.

Công thức Hình bình hành

Tứ giác ABCD là hình bình hành

Công thức Hình bình hành

2. Tính chất:

Trong hình bình hành có

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Công thức Hình bình hành

Xét hình bình hành ABCD có O là giáo điểm của AC và BD

Ta có:

+ AB = CD; AD = BC

Công thức Hình bình hành

+ OA = OC; OB = OD

3. Dâu hiệu nhận biết

Có 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có các góc đôi bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có một cặp đôi vừa song song, vừa bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

4. Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành

a) Chu vi:

Công thức Hình bình hành

C = (a + b).2 (đơn vị độ dài)

Trong đó: C là chu vi

                a,b là độ dài hai cạnh đáy.

b) Diện tích

Công thức Hình bình hành

S = a.h (đơn vị diện tích)

Trong đó: S là diện tích

                h là chiều cao

                a là độ dài đáy.

                      Công thức Hình bình hành

II. Bài tập

Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh:

a) BE = DF và Công thức Hình bình hành

b) BE // DF

Lời giải:

Công thức Hình bình hành

a) Vì E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC

Công thức Hình bình hành

Mà AD = BC do ABCD là hình bình hành.

=> AE = DE = BF = CF

Lại có do ABCD là hình bình hành:

Công thức Hình bình hành (tính chất)

Xét tam giác ABE và tam giác CDF có:

Công thức Hình bình hành

=> ΔABE = ΔCDE (c – g – c) 

=> BE = DF (hai cạnh tương ứng) và Công thức Hình bình hành(hai góc tương ứng)

b) Xét tứ giác EBFD có:

Công thức Hình bình hành(chứng minh trên)

Nên tứ giác EBFD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, đường chéo BD. Kẻ AH và CK vuông góc với BD ở H và K. Chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành.

Lời giải:

Công thức Hình bình hành

Vì tứ gác ABCD là hình bình hành:

Công thức Hình bình hành

Vì AD // BC nên Công thức Hình bình hành (hai góc so le trong)

Ta có:

Công thức Hình bình hành

Công thức Hình bình hành

Xét tam giác AHD và tam giác CKB có:

Công thức Hình bình hành

=> ΔAHD = ΔCKB (cạnh huyền góc nhọn)

=> AH = CK (hai cạnh tương ứng)

Xét tứ giác AHCK có:

Công thức Hình bình hành

=> tứ giác AHCK là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Bài 3: Cho tứ gác ABCD. Gọi M, N, P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, AD và I, K lầ trung điểm các đường chéo AC,BD. Chứng minh

a) Tứ giác MNPQ, INKQ là hình bình hành.

b) Các đường thẳng MP, NQ,IK đồng quy.

Lời giải:

Công thức Hình bình hành

a) Ta có:

M là trung điểm của AB; Q là trung điểm của AD

=> MQ là đường trung bình của tam giác ABD

Công thức Hình bình hành

Lại có;

N là trung điểm của BC; P là trung điểm của DC

=> PN là đường trung bình của tam giác BCD

Công thức Hình bình hành

Từ (1) và (2) => Công thức Hình bình hành

Xét tứ giác MNPQ có:

Công thức Hình bình hành

=> tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

b) Vì MNPQ là hình bình hành

=> MP và NQ cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (3)

Ta có Q là trung điểm AD; K là trung điểm của DB

=> KQ là đường trung bình của tam giác BAD

Công thức Hình bình hành

Lại có:

N là trung điểm của BC; I là trung điểm của AC

=> NI là đường trung bình của tam giác ABC

Công thức Hình bình hành

Từ (4) và (5) Công thức Hình bình hành

Xét tứ giác QKNI có:

Công thức Hình bình hành

=> QKNI là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

=> QN và KI cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (6)

Từ (3) và (6) => NQ, MP, KI đồng quy

Xem thêm các Công thức Toán lớp 8 quan trọng hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên