Công thức tính diện tích hình thang hay, chi tiết - Toán lớp 8



Công thức tính diện tích hình thang hay, chi tiết

Bài viết Công thức tính diện tích hình thang hay, chi tiết Toán lớp 8 hay nhất gồm 2 phần: Lý thuyết và Các ví dụ áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính diện tích hình thang hay, chi tiết.

Quảng cáo

I. Lý thuyết

- Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao S=12(a+b).h

 trong đó: a, b là độ dài hai đáy, h là độ dài đường cao.

Trọn bộ Công thức Toán lớp 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác quan trọng (ảnh 1)

Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB = a, DC = b. Đường cao AH = h. Khi đó:

SABCD=12(AB+CD)AH=12(a+b).h

II. Các ví dụ

Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD có A^=D^=90, AB = 3cm, BC = 5cm, CD = 6cm. Tính diện tích hình thang.

Lời giải:

Trọn bộ Công thức Toán lớp 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác quan trọng (ảnh 1)

Kẻ BE vuông góc với CD tại E BED^=90

Xét tứ giác ABED có:

A^=D^=BED^=90

 Tứ giác ABED là hình chữ nhật.

AB = DE = 3cm (tính chất).

Ta có DC = DE + EC

EC = DC – DE = 6 – 3 = 3cm

Xét tam giác BEC vuông tại E ta có:

 BE2+EC2=BC2 (định lý Py – ta – go)

BE2+32=52BE2=52-32BE2=25-9BE2=16BE=4cm

Diện tích hình thang ABCD là

SABCD=12(AB+CD).BE=12(3+6).4=18cm2.

Ví dụ 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Biết AB = 10m, CD = 20cm, AD = 13cm. Tính diện tích hình thang ABCD.

Lời giải:

Trọn bộ Công thức Toán lớp 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác quan trọng (ảnh 1)

Kẻ AE vuông góc với CD tại E AEC^=90

Kẻ BF vuông góc với CD tại F BFD^=90

Vì AECDBFCDAE//BF

Xét tứ giác ABFE có:

AE // BF (chứng minh trên)

AB // EF (do ABCD là hình thang và E, F thuộc CD)

Do đó tứ giác ABFE là hình bình hành

Lại có: AEF^=90 nên tứ giác ABFE là hình chữ nhật.

AB=EF=10cm

Ta có: DE + EF + FC = DC

DE + 10 + FC = 20

 DE + FC = 20 – 10 = 10   (1)

Vì ABCD là hình thang cân

C^=D^AD=BC(tính chất)

Xét tam giác AED và tam giác BFC có:

AED^=BFC^=90

C^=D^(chứng minh trên)

AD = BC (chứng minh trên)

Do đó ΔAED=ΔBFC(cạnh huyền – góc nhọn)

ED=CF (hai cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ED=CF=5cm

Xét tam giác AED vuông tại E ta có:

AE2+ED2=AD2(định lý Py – ta – go)

AE2+52=132AE2+25=169AE2=169-25AE2=144AE=12cm

Diện tích hình thang ABCD là:

SABCD=12(AB+CD).AE=12(10+20).12=180cm2

Xem thêm các Công thức Toán lớp 8 quan trọng hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên