Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch, phần dưới tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện.
Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch
A/ Lý thuyết Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch
1. Cách pha chế theo nồng độ
BT: từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế
a. 100g dung dịch NaCl 10%
b. 100ml dung dịch NaCl 1M
a. Tính toán - Tìm khối lượng chất tan mNaCl = 100.10/100 = 10g - Tìm khối lượng dung môi mdm = mdd – mct = 100 – 10 = 90g |
Cách pha chế: - Cân lấy 10g NaCl khan cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân 90g (hoặc đong 90 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc rồi khuấy nhẹ. Được 100g NaCl 10% |
b. Tính toán - Tính số mol chất tan nNaCl = 100/1000 = 0,1 mol - Khối lượng 0,1 mol NaCl mNaCl = 0,1 × 58,5 = 5,85 g | Cách pha chế: - Cân lấy 5,85g NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 200ml. Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dung dịch. Ta được 100ml dung dịch NaCl 1M |
2. Cách pha loãng dung dịch theo m = nồng độ cho trước
BT2: có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100ml dung dịch NaSO4 0,1M từ dung dich NaSO4 1M
b. 100g dung dịch KCl 5% từ dung dịch KCl 10%
a. Tính toán: - Tìm số mol chất tan trong 100ml dung dịch NaSO4 0,1M: nNaSO4 = (0,1*100)/1000 = 0.01 mol - Tìm thể tích dung dịch NaSO4 1M trong đó chứa 0,01 ml NaSO4 Vml = (1000*0.01)/1 = 10 ml |
Cách pha chế: - Đong lấy 10ml dung dịch NaSO4 1M cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml dung dịch NaSO4 0,1M |
b. Tính toán: - Tìm khối lượng KCl có trong 100g dung dịch KCl 5% mKCl = (100.5)/100 = 5g - Tìm khối lượng dung dịch KCl ban đầu có chứa 5g KCl mdd = (100.5)/10 = 50g - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH2O = 100 - 50 = 50 g | Cách pha chế: - Cân lấy 50g dung dịch KCl 10% bạn đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích 200ml - Cân lấy 50g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch KCl nói trên. Khuất đều, ta được 100g dung dịch KCl 5% |
B/ Bài tập vận dụng
Câu 1: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam KOH có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch.
C. Tính số gam KOH có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải:
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, ta cần tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam H2SO4có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam H2SO4có trong 1 lít dung dịch.
C. Tính số gam H2SO4có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số mol H2SO4có trong 10 lít dung dịch.
Lời giải:
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
A. Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O
B. Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O
C. Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O
D. Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 5,04 gam
B. 1,078 gam
C. 10,8 gam
D. 10 gam
Lời giải:
nCuCl2 =CM. V=0,2.0,4=0,08 mol
=> Khối lượng CuCl2 cần lấy là: mCuCl2 =0,08.135=10,8 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
A. 52,65 gam.
B. 54,65 gam.
C. 60,12 gam.
D. 60,18 gam.
Lời giải:
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta đổi 300 ml thành 0,3 lít
Số mol chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là
mol
Khối lượng NaCl cần lấy là: mNaCl = n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là
A. 95 gam.
B. 96 gam.
C. 97 gam.
D. 98 gam.
Lời giải:
Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là
Khối lượng nước cần lấy là: mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
A. 14 gam.
B. 15 gam.
C. 16 gam.
D. 17 gam
Lời giải:
Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên.
Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
A. 2025
B. 2100
C. 2240
D. 2329
Lời giải:
Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch nồng độ 2% là:
=> mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
=> số gam nước là : mH2O (2) = 15 – 3 = 12 (g)
=> số gam nước cần lấy y = mH2O (1) - mH2O (2) = 147 – 12 = 135 (g)
=> x.y = 15.135 = 2025 (g)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
A. 4 gam.
B. 5 gam.
C. 6 gam.
D. 7 gam.
Lời giải:
Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là:
Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:
Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a
Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a
=> Nồng độ dung dịch thu được là:
=> a = 4 (gam)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
A. 62,5 ml.
B. 67,5 ml.
C. 68,6 ml.
D. 69,4 ml.
Lời giải:
ổi 250 ml = 0,25 lít
Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi
nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
Đáp án cần chọn là: A
Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều