Cụm động từ trong tiếng Anh
Bí kíp luyện thi TOEIC: Cụm động từ trong tiếng Anh
Trong Part 5 TOEIC, bạn sẽ gặp các câu hỏi liên quan đến cụm động từ trong tiếng Anh. Tuy số lượng câu hỏi khá ít nhưng nhiều bạn thường lúng túng trong khi lựa chọn đáp án, và thường là chọn ngẫu nhiên.
Chương này sẽ giới thiệu khái quát về cụm động từ cũng như các cách giúp bạn lựa chọn đáp án chính xác trong các bài thi TOEIC.
Cụm động từ trong tiếng Anh
Khi đọc hoặc nghe tiếng Anh, bạn có thể bắt gặp những cách diễn đạt như sau:
- Come in and sit down! - Hold on, I'll put you through!
Những cụm từ được gạch chân như vậy gọi là Cụm động từ - Phrasal verbs. Chúng thường có cấu trúc:
Động từ + giới từ
Các cụm động từ thường có ý nghĩa nhất định và nhiều nghĩa khác tùy thuộc vào ngữ cảnh mà chúng được sử dụng.
- The plane has just taken off. (The plane is leaving the ground)
(Máy bay vừa cất cánh.)
- Feel free to take off your jacket. (Feel free to remove your jacket)
(Cứ thoải mái cởi áo khoác của anh đi.)
Nghĩa của một cụm động từ sẽ thay đổi khi phần giới từ trong cụm từ đó thay đổi. Trong một số trường hợp nghĩa của cụm từ khá dễ đoán khi mà giới từ của nó có một nghĩa đen nhất định.
Dưới đây là nghĩa của một số giới từ:
Off = mất đi, rời ra, ngắt kết nối với cái gì
See someone off (tiễn)
Switch/turn off the light (tắt)
Cut off the power (cắt)
On = nối với, được mang vào, tiếp tục
Switch/turn on the computer (bật)
Try on the jacket (thử)
Carry on working (Tiếp tục)
Out = ra (away), biến mất, (làm cho) bật ra/phát ra từ điểm xuất phát (rồi có thể biến mất)
Wash out some dirt (rửa sạch)
Cross out a mistake (gạch đi)
Get out the bus (đi ra khỏi)
Up = tăng lên, (làm cái gì đó) hoàn toàn
Fees are going up (tăng)
Fill up the bottle with water (đổ đầy)
Catch up to the others (bắt kịp)
Down = hạ thấp dần hoặc gần sát với đất, dừng hoàn toàn, (làm gì đó ) trên giấy
Turn down to music! (hạ thấp âm lượng)
A company closed down( đóng cửa)
Not down the information ( ghi chép)
- Bằng việc nhìn vào giới từ kết hợp với những nghĩa thông dụng của một cụm từ, bạn có thể đoán được nghĩa của nó trong ngữ cảnh.
- Một cách khác để ghi nhớ các cụm động từ là tập trung vào động từ của nó và những giới từ khác nhau đi kèm.
Ví dụ:
Look after = take care of (Chăm sóc)
Look for = search (Tìm kiếm)
Look into = investigate (điều tra, xem xét kỹ càng)
Fall behind (chậm , rớt lại sau)
Fall through (không hoàn thành, không xảy ra)
Fall out with ( không nói chuyện với ai đó nữa)
Lưu ý khi lựa chọn đáp án chứa cụm động từ
1.
- Một số cụm động từ có thể đi cùng tân ngữ.Tân ngữ này có thể đứng trước hoặc sau giới từ của cụm động từ. Những cụm động từ như vậy là cụm động từ có thể tách rời.(Còn lại các cụm động từ cố định)
- They put off the meeting.
- They put the meeting off.
(Ở đây, the meeting có thể đứng sau hoặc đứng giữa put và off).
Nếu tân ngữ dài nó thường được đặt SAU cụm động từ.
2.
- Đôi khi cụm động từ có thể chuyển đổi thành danh từ vẫn tuân theo thứ tự động từ - giới từ, nhưng cũng có thể ngược lại.
- The machine had a breakdown.
- The economy had been in a downturn for the past 2 years.
3.
- Các cụm động từ được liệt kê ở trên là các two–word verbs. Ngoài ra còn có loại three–word verbs. Loại này thường có nghĩa tượng trưng mà không thể đoán được khi chỉ nhìn vào từng từ riêng biệt của cụm.
- I've decided not to true put up with all their arguments. (chịu đựng)
- We've run out of ink in the copier. (= have none left - hết)
Sau loại cụm ba từ này bao giờ cũng có danh từ làm tân ngữ. Lưu ý sự hòa hợp của giới từ - trạng từ của cụm đứng trước danh từ để chọn đáp án đúng.
- It's hard to keep up___(of/with) him when he runs as he's got long legs.
Chọn with, of sai do nó đứng trước danh từ thường chỉ sử sở hữu của danh từ đó.
4.
- Các cụm động từ có nhiều nghĩa trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Bởi vậy, hãy cố gắng đoán nghĩa của một cụm động từ mới trong lần đầu bạn gặp nó.
- Bên cạnh đó, khi học nghĩa của cụm động từ, phải đặt nó trong một câu để hiểu cách dùng của nó. Tránh việc ghi nhớ chay, chỉ nhớ mỗi từ và nghĩa sẽ không nắm được cách dùng từ
- Nên học các cụm động từ theo bảng chữ cái
Ví dụ:
B-Bring in/on/off
- Không nên cố học hết các nghĩa của một cụm động từ vì như thế bạn sẽ bị loạn. Khi nào thuộc 1 nghĩa rồi hãy học những nghĩa khác.
Bài tập luyện thi Part 5 TOEIC
Ứng với mỗi bài đọc trong loạt bài Part 5 TOEIC này, mình sẽ cung cấp một bài tập áp dụng giúp bạn ôn luyện luôn phần vừa đọc, từ đó giúp bạn nắm vững hơn phần đã được hướng dẫn.
Để làm bài tập áp dụng, mời bạn click chuột vào Bài tập luyện thi TOEIC.
Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)