Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh
Bài viết Mệnh đề danh ngữ gồm ngữ pháp Mệnh đề danh ngữ chi tiết và bài tập Mệnh đề danh ngữ có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh.
Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh
Lý thuyết Mệnh đề danh ngữ
Bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC: Rút gọn mệnh đề danh ngữ
Với nhiều bạn thì khái niệm mệnh đề danh ngữ là khá mới mẻ, cho nên trước hết chúng ta cùng tìm hiểu một số khái niệm và chức năng của mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh.
Mệnh đề danh ngữ là gì ?
Mệnh đề danh ngữ thường mở đầu bằng:
* Các từ để hỏi (what, why, who, whose, where, when, how, ...)
- The teacher told us where we should leave our finished exams.
(Cô giáo cho chúng tôi biết nơi để kiểm tra.)
- We haven't decided when the program will be broadcasted.
(Chúng tôi vẫn chưa quyết định khi nào chương trình sẽ được phát sóng.)
- Whoever is responsible for this needs to be careful.
(Bất kì ai chịu trách nhiệm về việc này phải cẩn thận.)
* That
- That we need more people in math and science is clear to everyone.
(Việc chúng ta cần thêm người cho toán và khoa học thì ai cũng rõ.)
- That we are losing high-level scientist worries us.
(Việc chúng ta đang mất dần những nhà khoa học có chuyên môn cao khiến chúng ta lo lắng.)
* If/whether
- We're not sure about whether a cell phone would work there or not.
(Chúng tôi không chắc liệu ở đó điện thoại di động có hoạt động được hay không.)
- He asked me if I had any idea.
(Anh ta hỏi tôi có ý tưởng nào hay không.)
Chức năng của mệnh đề danh ngữ
Giống như danh từ, một mệnh đề danh ngữ có thể làm:
* Chủ ngữ của câu
- Whether she will be admitted to the university is not clear.
(Liệu ta có được nhạn vào trường đại hoc hay không vẫn chưa rõ ràng.)
* Tân ngữ cho động từ
- I don't know whether she will be admitted to the university.
(Tôi không biết liệu cô ta có được nhận vào trường đại học hay không)
* Tân ngữ cho giới từ
- I am not sure about whether she will be admitted to the university.
(Tôi không chắc về việc liệu cô ta có được nhận vào trường đại học hay không.)
* Bổ ngữ cho tính từ
- It is doubtful whether she will be admitted to the university.
(Người ta không chắc liệu cô ta có được nhận vào trường đại học hay không.)
* Bổ ngữ cho chủ ngữ
- What she is anxious to find out is weather she will be admitted to the university.
(Điều cô ta lo lắng là liệu mình có được nhận vào trường đại học hay không.)
Cách hình thành mệnh đề danh ngữ
* Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, sử dụng That.
- You should buy a less expensive car.
--> They recommend that you buy a less expensive car.
(Họ khuyên rằng bạn nên mua một cái xe rẻ hơn.)
* Chuyển câu hỏi Yes/No bởi sử dụng If/whether.
- Can you tell me how to fix my computer?
--> I wonder if you can help me to fix my computer.
(Liệu anh có thể giúp tôi sửa máy tính được không?)
* Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi đằng sau là câu trần thuật.
- What time did the flight arrive?
--> She would like to know what time the flight arrived.
(Cô ta muốn biệt mấy giờ chuyên bay hạ cánh.)
Khi nào có thể rút gọn mệnh đề danh ngữ ?
Một mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi:
* Mệnh đề danh ngữ đứng ở vị trí tân ngữ.
- They admit having problems at work.
--> They admit having problems at work.
(Họ thừa nhận gặp một số vấn đề ở chỗ làm.)
* Mệnh đề danh ngữ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ.
- She didn't know how much coffee she had to make for the meeting.
--> She didn't know how much coffee to make for the meeting.
(Cô ta không biết phải trả bao nhiêu cà phê cho buổi họp.)
Bài tập Mệnh đề danh ngữ
Task 1. Viết lại câu dùng cấu trúc mệnh đề danh ngữ.
1. Is teaching a suitable career for me? I’m not sure.
⮚ ________________________________________________
2. Why did Sarah quit her job? It remains unknown.
⮚ ________________________________________________
3. I didn’t remember. Which chapter were we on?
⮚ ________________________________________________
4. The boy can play the piano at his young age. It is very impressive.
⮚ ________________________________________________
5. My favorite dish is grilled pork.
⮚ What ___________________________________________
6. Could you show me? Where is the bookshop?
⮚ ________________________________________________
7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?
⮚ ________________________________________________
8. Please tell us. What did you hear last night?
⮚ ________________________________________________
9. Will he attend the meeting or not? That is our question.
⮚ ________________________________________________
10. Lily doesn’t understand. Why do children hate vegetables?
⮚ ________________________________________________
Đáp án:
1. I’m not sure if teaching is a suitable career for me.
2. Why Sarah quit her job remains unknown.
3. I didn’t remember which chapter we were on.
4. That the boy can play the piano at his young age is very impressive.
5. What I like to eat most is grilled pork.
6. Could you show me where the bookshop is?
7. Do you have plan on how long we will stay in Seoul?
8. Please tell us what you heard last night.
9. Our question is whether he will attend the meeting.
10. Lily doesn’t understand why children hate vegetables.
Task 2. Chọn đáp án đúng.
1. _____ he said to his teacher was unacceptable.
A. what
B. who
C. that
2. Matin wants to know _____ his wife is angry with his son.
A. that
B. why
C. which
3. Daisy asked her friends _____ they knew her address.
A. if
B. how
C. why
4. Jenny told me _____ she would be happy to come to my party.
A. that
B. why
C. how
5. Pay attention to _____ the tutor is saying.
A. that
B. how
C. what
6. Leo doesn’t know _____ he can escape this prison.
A. that
B. how
C. where
7. The couple is still deciding on _____ they will get married. At Palm Beach or Blue Hill?
A. where
B. which
C. when
8. The couple is still deciding on _____ they will get married. In November or December?
A. where
B. which
C. when
9. I still haven’t known _____ course I should take next year. Arithmancy or Divination?
A. which
B. whose
C. what
10. I still haven’t known ____ course I should take next year. Prof. Vector’s or Prof. Firenze’s?
A. which
B. whose
C. what
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. B |
4. A |
5. C |
6. B |
7. A |
8. C |
9. A |
10. B |
Task 3. Tìm mệnh đề danh ngữ trong các câu và xác định chức năng của nó.
1. Being honest and loyal is how you build a true relationship.
2. Many young people nowadays are worried about where they can find jobs.
3. The spectators were shocked that he finished the race despite his injured knee.
4. We need to find who will be in charge of this project.
5. What I told everyone at the party surprised them.
Đáp án:
1. ‘how you build a true relationship’ à Bổ ngữ cho chủ ngữ
2. ‘where they can find jobs’ à Tân ngữ cho giới từ
3. ‘that he finished the race despite his injured knee’ à Bổ ngữ cho tính từ
4. ‘who will be in charge of this project’ à Tân ngữ cho động từ
5. ‘What I told everyone at the party’ à Chủ ngữ của câu
Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)