Góc có đỉnh bên trong, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn



Cách giải Góc có đỉnh bên trong, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn lớp 9 với phương pháp giải chi tiết và bài tập đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Góc có đỉnh bên trong, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.

Góc có đỉnh bên trong, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn

A. Phương pháp giải

Số đo của góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bi chắn (một cung nằm giữa hai cạnh của góc và cung kia nằm giữa các tia đối của hai cạnh ấy).

Quảng cáo

Số đo của góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn bằng nửa hiệu của số đo của hai cung bị chắn.

B. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho ΔABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Vẽ phân giác trong AD của góc A (D ≠ (O)). Lấy điểm E thuộc cung nhỏ AC. Nối BE cắt AD và AC lần lượt tại I và tại K, nối DE cắt AC tại J. Chứng minh rằng:

a) ∠BID = ∠AJE .

b) AI.JK = IK.EJ.

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9
Quảng cáo

a) Ta có ∠BID là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn (O) chắn hai cung BD và cung AE

Chuyên đề Toán lớp 9

∠AJE là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn (O) chắn hai cung CD và AE

Chuyên đề Toán lớp 9

Mà AD là phân giác của góc A nên

Chuyên đề Toán lớp 9

Suy ra ∠BID = ∠ẠJE

b) Xét ΔAIK và ΔEJK có:

+) ∠AKI = ∠EKJ (đối đỉnh)

+) ∠IAK = ∠KEJ (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau BD và cung CD )

Do đó ΔAIK ∼ ΔEJK (g.g)

=> AI/EJ = IK/JK => AI.JK = IK.EJ

Bài 2: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại 2 điểm A, B sao cho O ≠ (O'). Lấy điểm M thuộc đường tròn (O’), M ở trong đường tròn (O). Tia AM và BM cắt đường tròn (O) lần lượt tại C và D. Chứng minh rằng:

Chuyên đề Toán lớp 9

b) Tứ giác ABCD là hình thang cân.

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9

a) Vì ∠AMB là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn (O) chắn hai cung AB và CD nên:

Chuyên đề Toán lớp 9

Mặt khác: ∠AMB = ∠AOB (hai góc nội tiếp (O’) cùng chắn cung AB lớn)

∠AOB = Sđ AB (góc ở tâm đường tròn (O)).

Chuyên đề Toán lớp 9

b) Trong đường tròn (O):

Chuyên đề Toán lớp 9

Vì hai góc này ở vị trí so le trong,

suy ra AD // BC (1)

Theo câu a), ta có: ∠ADC = ∠DAB (2 góc chắn 2 cung bằng nhau)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình thang cân.

Bài 3: Cho ΔABC đều nội tiếp đường tròn (O). Điểm I chuyển động trên cung nhỏ BC. AB cắt CI tại M, AC cắt BI tại N. Chứng minh rằng:

a) BC2= BM.CN

b) ∠AIN có số đo không đổi.

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9

a) Vì ΔABC đều nên: Chuyên đề Toán lớp 9

Ta có: ∠ANB là góc có đỉnh ngoài đường tròn (O) nên: Chuyên đề Toán lớp 9

Lại có: Chuyên đề Toán lớp 9

Suy ra ∠ANB = ∠BCI (1)

Tương tự ta có: ∠AMC = ∠CBI (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ΔBCM ∼ ΔCNB => BC/NC = BM/BC => BC2 = BM.NC

b) Ta có: ∠AIB = ∠ACB = 60o

=> ∠AIN = 180o - ∠AIB = 120o không đổi

Bài 4: Qua điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD với đường tròn (C nằm giữa A và D). Vẽ dây BM vuông góc với tia phân giác của ∠BAC, BM cắt CD tại I. Chứng minh rằng:

a) BM là tia phân giác của

b) MD2 = MI.MB

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9

Giả sử tia phân giác của ∠BAC cắt BC tại E, cắt BD tại E và cắt đường tròn (O) tại K.

a) Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 9

Mà ∠A1 = ∠A2 (gt)

Chuyên đề Toán lớp 9

⇔ ∠BEF = ∠BFE

=> ΔBEF cân tại B.

Mà BM là đường cao của ΔBEF

Suy ra BM là tia phân giác của ∠CBD

b) Vì BM là phân giác của ∠CBD

Chuyên đề Toán lớp 9

Do đó: ΔMDI ∼ ΔMBD (g.g)

=> MD2 = MI.MB

Bài 5: Cho đường tròn (O) và dây cung AB, CD cắt nhau tại điểm E nằm ngoài đường tròn. Đường thẳng kẻ từ E song song với AD cắt BC tại F. Kẻ tiếp tuyến FG với đường tròn (O). Chứng minh rằng:

Chuyên đề Toán lớp 9

b) ΔFEC ∼ ΔFBE, từ đó suy ra EF2 = FB.FC

Hướng dẫn giải

Quảng cáo
Chuyên đề Toán lớp 9

Gọi I là giao điểm AD và BC.

a) Vì AD // EF => ∠EFC = ∠AIB (đồng vị)

Chuyên đề Toán lớp 9

b) Ta có: ∠ABC = ∠ADC = 1/2 SđAC

Mà AD // EF => ∠ADC = ∠DEF (so le trong)

Do đó: ΔFEC ∼ ΔFBE

Do đó EF2 = FB.FC

Bài 6: Cho hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau. Đường thẳng OO’ cắt (O) và (O’) lần lượt lại các điểm A, B, C, D. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài EF của hai đường tròn (E ≠ (O), F ≠ (O')) . Gọi M là giao điểm của AE và DF, N là giao điểm của EB và DC. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác MENF là hình chữ nhật.

b) MN ⊥ AD

c) ME.MA = MF.MD.

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9

a) Ta có: ∠AEB = ∠CFD = 90o

Vì EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’) nên

OE ⊥ EF

OF' ⊥ EF

=> OE // OF'

=> ∠EOB = ∠FO'D (đồng vị)

=> ∠EAO = ∠FCO'

Do đó MA // FN, mà EB ⊥ MA => EB ⊥ FN.

Hay ∠FNB = 90o

Tứ giác MENF có ∠E = ∠N = ∠F = 90o nên là hình chữ nhật.

b) Gọi I là giao điểm của MN và EF, H là giao điểm của MN và AD. Vì tứ giác MENF là hình chữ nhật nên ∠IFN = ∠INF .

Mặt khác trong đường tròn (O’): ∠FDO = ∠IFN = 1/2Sđ FC.

Do đó: ∠FDC = ∠HNC

Suy ra: ΔFDC ∼ ΔHNC (g.g) => ∠NHC = ∠DFC = 90o hay MN ⊥ AD

c) Ta có: ∠MFE = ∠FEN (do MENF là hình chữ nhật).

Trong đường tròn (O): ∠FEN = ∠EAB = 1/2Sđ EB

Do đó:∠MFE = ∠EAB .

Suy ra: ΔMEF ∼ ΔMDA (g.g)

=> ME/MD = MF/MA => ME.MA = MF.MD

Bài 7: Trên đường tròn (O; R) đặt liên tiếp các dây cung: AB = BC = CD < R. AB cắt CD tại E. Tiếp tuyến tại B và D với đường tròn (O) cắt nhau tại F. Chứng minh rằng:

a) ΔEBC ∼ ΔFBD

b) ΔEBF ∼ ΔCBD

c) BC // EF.

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9

Do AB = BC = CD nên

Chuyên đề Toán lớp 9

a) Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 9

Vậy: ∠BEC = ∠BFD (1)

Ta có: ∠DBC = ∠CBF = 1/2Sđ BC = 1/2Sđ AB = ∠ABx = ∠FBE

Suy ra: ∠CBE = ∠DBF (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ΔBCE ∼BDF (g.g)

b) Ta có: ∠EBF = ∠CBD .

Mặt khác theo câu a) suy ra: BF/BE = BD/BC

Do đó: ΔBCE ∼ ΔCBD (g.g)

c) Vì ∠EFB = ∠CDB = ∠CBF

Mà ∠EFB và ∠CBF ở vị trí so le trong nên BC // EF.

Bài 8: Cho tứ giác ABCD có A, B, C, D nằm trên đường tròn (O); AB và CD cắt nhau tại M; AD và BC cắt nhau tại N.

a) Tính số đo các góc của tứ giác ABCD nếu ∠AMD = 30o và ∠BND = 40o .

b) Hai phân giác của góc M và góc N cắt nhau tại I. Chứng minh rằng IM ⊥ IN

Hướng dẫn giải

Chuyên đề Toán lớp 9

a) Trong đường tròn (O):

Chuyên đề Toán lớp 9

ΔCND có : ∠N + ∠D + ∠C = 180o (1)

ΔAMD có : ∠A + ∠D + ∠M = 180o (2)

Quảng cáo

=> ∠M + ∠N + ∠A + ∠C + 2∠D = 360o

=> ∠D = 55o

Thay vào (1) suy ra ∠C = 85o

Thay vào (2) suy ra ∠A = 95o

Do đó ∠B = 125o .

b) Giả sử MI cắt đường tròn (O) tại hai điểm E và F; cắt NC, ND lần lượt tại P và Q.

Vì MI là phân giác của góc ∠M nên ∠AMF = ∠DMF

Chuyên đề Toán lớp 9

=> ΔNPQ cân tại N

Mặt khác: NI là phân giác của ∠N, suy ra NI ⊥ PQ hay MI ⊥ NI

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), kẻ tiếp tuyến MC tại C và cát tuyến MAB (A nằm giữa M và B). Gọi D là điểm chính giữa của cung AB không chứa C; CD cắt AB tại I. Chứng minh:

a) MCD^=BID^;

b) MI = MC.

Bài 2. Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các tia AI, BI, CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D, E, F. Dây È cắt AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh:

a) BI = DB;

b) AM = AN;

c) I là trực tâm tam giác DEF.

Bài 3. Cho tam giác ABC phân giác AD. Vẽ đường trong (O) đi qua A, D và tiếp xúc với BC tại D. Đường tròn này cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Chứng minh:

a) EF // BC;

b) AD2 = AE.AC;

c) AE.AC = AB.AF.

Bài 4. Cho (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên đường kính AB lấy điểm E sao cho AE = R2. Vẽ dây CF đi qua E. Tiếp tuyến của đường tròn tại F cắt CD tại M, vẽ dây AF cắt CD tại N. Chứng minh:

a) Tia CF là tia phân giác của góc BCD;

b) MF và AC song song;

c) MN, OD, OM là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông.

Bài 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I và cắt (O) lần lượt tại D và E. Dây DE cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Chứng minh:

a) Các tam giác AMN, EAI và DAI là những tam giác cân;

b) Tứ giác AMIN là hình thoi.

Tham khảo thêm các Chuyên đề Toán lớp 9 khác:

Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên