Định lí Viète cho phương trình bậc hai một ẩn | Toán lớp 9

Với loạt bài Định lí Viète cho phương trình bậc hai một ẩn Toán lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 9.

Định lí Viète cho phương trình bậc hai một ẩn

Quảng cáo

1. Công thức 

Định lí Viète của phương trình bậc hai:

Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì

x1+x2=bax1x2=ca.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Không giải phương trình, hãy tính biệt thức ∆ (hoặc ∆’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của phương tình bậc hai x2 – 7x + 6 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Xét phương trình: x2 – 7x + 6 = 0 có các hệ số a = 1, b = –7, c = 6.

Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (–7)2 – 4.1.6 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có:

x1 + x2ba=71 = 7 và x1, x2ca=61 = 6.

Ví dụ 2. Cho phương trình – x2 + 6x + 3 = 0.

a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2;

b) Không giải phương trình, hãy tính x12+x22.

Hướng dẫn giải:

a) Xét phương trình: – x2 + 6x + 3 = 0.

Ta có: ∆' = 32 – (–1).3 = 12 > 0.

Do đó, phương trình có hai nghiệm phân x1, x2;

b) Vì phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète, ta có:

x1 + x261 = 6 và x1, x231 = -3.

Ta có:

x12+x22=x12+2x1x2+x222x1x2

x1+x222x1x2 = 62 - 2.(-3) = 42.

3. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Không giải phương trình, hãy để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương tình bậc hai sau:

a) 3x2 + 7x + 2 = 0;

b) x223x+53=0 ;

c) – 5x2 – 4x + 1 = 0;

d) 9x2 – 6x + 1 = 0;

e) x23x26=0;

g) 5+1x25x+51=0.

Bài 2. Cho phương trình –x2 – 5x + 3 = 0 với x1, x2 là nghiệm của phương trình. Tính x1 + x2 và x1x2 sau đó chứng minh rằng cả hai nghiệm x1, x2 đều khác 0.

Bài 3. Nếu có phương trình sau có hai nghiệm x1, x2 thì hãy tính giá trị của các đại lượng sau:  (x1 – x2)2, x – x2,  mà không giải phương trình:

a) x2 – 4x – 12 = 0;

b) x2  +5x + 6 = 0;

c) x2 + 3x – 2 = 0;

d) x2 + 2x – 3 = 0;

e) –3x2 – 8x + 11 = 0;

f) –5x2 + 2x + 8 = 0.

Bài 4. Nếu phương trình – 3x2 + x + 1 = 0 có hai nghiệm x1, x2 thì hãy tính giá trị của các đại lượng sau mà không giải phương trình:

a) 5x1x22+5x2x12;

b) 2x1x23+2x2x13;

c) x1x2+x2x1;

d) 3x1+3x2;

e) x2x1+3+x1x2+3;

f) x1+1x2+x2+1x1;

g) x11x2+x21x1;

h) x12+2x2+x22+2x1.

Bài 5. Cho phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0

a) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2;

b) Với m tìm được ở trên hãy tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m.

Xem thêm các Công thức Toán lớp 9 quan trọng hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên