Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đầy đủ (siêu hay)
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đầy đủ (siêu hay)
Bài viết Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đầy đủ, chi tiết Toán lớp 9 hay nhất gồm 2 phần: Lý thuyết và Các ví dụ áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đầy đủ, chi tiết.
I. Lý thuyết
Cho đường thẳng và đường tròn (O; R). Gọi OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng .
+ Nếu OH > R thì không cắt (O) (không có điểm chung).
+ Nếu OH = R thì và (O) tiếp xúc nhau hay đường tròn (O) và đường thẳng ∆ có một điểm chung là H.
Khi đó là tiếp tuyến của đường tròn (O), H là tiếp điểm.
+ Nếu OH < R thì và (O) cắt nhau hay đường thẳng ∆ và đường tròn (O) có hai điểm chung là A và B.
Khi đó là cát tuyến của đường tròn.
II. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 3). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A; 2) với hai trục Ox; Oy.
Lời giải:
Vẽ ABOy tại B AB = 1
Vẽ ACOx tại C AC = 3
Vì AB < R (1 < 2) nên đường tròn (A; 2) cắt trục Oy tại hai điểm F và G như hình vẽ hay (A; 2) cắt Oy.
Vì AC > R (3 > 2) nên đường tròn (A; 2) không cắt trục Ox hay (A) và Ox không giao nhau.
Ví dụ 2: Điền vào chỗ chấm
a) Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi số giao điểm của đường thẳng và đường tròn là…
b) Đường thẳng không cắt đường tròn khi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng…
c) Đường tròn (O; 3cm), khoảng cách từ tâm O đến tiếp tuyến của đường tròn là…
d) Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng nhỏ hơn bán kính của đường tròn thì đường thẳng và đường tròn ở vị trí…
Lời giải:
a) Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi số giao điểm của đường thẳng và đường tròn là một.
b) Đường thẳng không cắt đường tròn khi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng lớn hơn bán kính của đường tròn.
c) Đường tròn (O; 3cm), khoảng cách từ tâm O đến tiếp tuyến của đường tròn là 3cm.
d) Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng nhỏ hơn bán kính của đường tròn thì đường thẳng và đường tròn ở vị trí cắt nhau.
Ví dụ 3: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Trên tia đối tia AB lấy điểm C. Từ C kẻ tiếp tuyến CD với (O), D là tiếp điểm. Kẻ DH AB tại H.
Chứng minh: CH.CO = CA.CB.
Lời giải:
Vì CD là tiếp tuyến của đường tròn (O) với D là tiếp điểm nên ODCD tại D. Do đó tam giác COD là tam giác vuông tại D.
Lại có DH AB tại H nên DHCO tại H
Xét tam giác CDO vuông tại D, đường cao DH ta có:
(Hệ thức lượng trong tam giác vuông). (1)
Xét tam giác BOD có:
OB = OD = R
Do đó tam giác BOD cân tại O
(tính chất tam giác cân). (2)
Vì tam giác ABD có ba đỉnh cùng nằm trên một đường tròn (O) và AB là đường kính nên tam giác ABD vuông tại D.
(3)
Ta lại có:
(4)
Từ (3) và (4) (5)
Từ (2) và (5)
Xét tam giác CDA và tam giác CBD có:
chung
(chứng minh trên)
Do đó: đồng dạng với (g – g)
(hai cặp cạnh tương ứng)
(6)
Từ (1) và (6) hay CA.CB = CH.CO.
Xem thêm các Công thức Toán lớp 9 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)