4 cách giải phương trình vô tỉ cực hay

Cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 với phương pháp giải chi tiết và bài tập đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập phương trình vô tỉ.

4 cách giải phương trình vô tỉ cực hay

(199k) Xem Khóa học Toán 9 KNTTXem Khóa học Toán 9 CDXem Khóa học Toán 9 CTST

Phương pháp giải

- Cách 1: Nâng lên cùng một lũy thừa ở cả hai vế.

+ Phương trình 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

+ Phương trình √A = √B ⇔ A = B.

+ Phương trình A2 = B2 ⇔ |A| = |B| ⇔ A = ±B

- Cách 2: Đặt ẩn phụ.

- Cách 3: Sử dụng biểu thức liên hợp, đánh giá.

- Một số phương trình đặc biệt có cách giải riêng biệt khác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sử dụng phương pháp bình phương để giải các phương trình:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

a) √x = 3 (đkxđ: x ≥ 0)

⇔ x = 32 = 9 (t/m)

Vậy phương trình có nghiệm x = 9.

b) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ -1)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x + 1 = 4

⇔ x = 3 (t/m)

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

c) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ -3/2 )

⇒ 2x + 3 = x2

⇔ x2 – 2x – 3 = 0

⇔ (x + 1)(x – 3) = 0

⇔ x = -1 hoặc x = 3

Thử lại chỉ có giá trị x = 3 thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

d) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ 1).

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇒ x - 1 = (x-3)2

⇔ x – 1 = x2 – 6x + 9

⇔ x2 – 7x + 10 = 0

⇔ (x – 2)(x – 5) = 0

⇔ x = 2 hoặc x = 5

Thử lại chỉ có giá trị x = 5 thỏa mãn.

Ví dụ 2: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để giải các phương trình sau:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

a) Đặt 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇒ x2 + 5x + 3 = t2

⇒ 2x2 + 10x = 2(x2 + 5x) = 2. (t2 - 3) = 2t2 - 6

Khi đó phương trình trở thành:

t + 2t2 - 6 - 15 = 0 ⇔ 2t2 + t – 21 = 0

⇔ (t-3) (2t + 7/2) = 0 ⇔ t = 3 (T/M) hoặc t = -7/2(L).

Với t = 3 thì 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x2 + 5x + 3 = 9

⇔ x2 + 5x - 6 = 0

⇔ (x-1) (x+6) = 0

⇔ x = 1 hoặc x = -6

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 1 và x = -6.

b) Đặt 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇒ x = t3.

Khi đó phương trình trở thành: t3 + t – 2 = 0 ⇔ (t – 1)(t2 + t + 2) = 0 ⇔ t = 1 (Vì t2 + t + 2 > 0 với mọi t).

Với t = 1 ⇒ x = 1.

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

c) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (Đkxđ: x ≠ 0 và x - 1/x ≥ 0 ).

Chia cả hai vế cho x ta được:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Phương trình trở thành: t2 + 2t - 3 = 0

⇔ (t-1)(t+3) = 0 ⇔ t = 1(t/m) hoặc t = -3(l)

Với t = 1 ⇒ 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x2 – 1 = x

⇔ x2 – x – 1 = 0

⇔ (x-1/2)2 = 5/4

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Vậy phương trình có hai nghiệm 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

d) Đặt 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Ta thu được hệ phương trình :

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ 5x = 5 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau đây:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

a) Phương pháp giải: Phân tích thành nhân tử

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0.

b)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Điều kiện xác định : 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x = 7.

Thay x = 7 vào thấy không thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) Phương pháp giải: Đánh giá

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

VT = VP ⇔ 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Vậy phương trình vô nghiệm.

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

+ TH1: Xét 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x-1 ≥ 9 ⇔ x ≥ 10 .

Phương trình trở thành:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x – 1 = 81/4 ⇔ x = 85/4 (t.m)

+ TH2: Xét 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (không tồn tại)

+ TH3: Xét 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ 5 ≤ x ≤ 10 .

Phương trình trở thành:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ 1 = 4 (vô nghiệm)

+ TH4: Xét 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x ≤ 5.

Phương trình trở thành:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x - 1 = 1/4 ⇔ x = 5/4 (thỏa mãn).

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 5/4 và x = 85/4

Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Bài 1: Nghiệm của phương trình 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay là :

A. x = 6    B. x = 3    C. x = 9    D. Vô nghiệm.

Đáp án: A

Bài 2: Phương trình 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay có số nghiệm là:

A. 0    B. 1    C. 2    D. 3.

Đáp án: C

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≤ -3 hoặc x ≥ -1)

⇔ (x + 1)(x + 3) = 8

⇔ x2 + 4x + 3 = 8

⇔ x2 + 4x – 5 = 0

⇔ x2 + 5x – x – 5 = 0

⇔ (x + 5)(x – 1) = 0

⇔ x = -5 hoặc x = 1 (t/m)

Vậy phương trình có hai nghiệm

Bài 3: Tổng các nghiệm của phương trình x - 5√x + 6 = 0 là:

A. 5    B. 9    C. 4    D. 13.

Đáp án: D

Đkxđ: x ≥ 0.

x - 5√x + 6 = 0

⇔ x - 3√x - 2√x + 6 = 0

⇔ (√x - 3) (√x - 2) = 0

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≤ -3 hoặc x ≥ -1)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 13.

Bài 4: Phương trình 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay có nghiệm là:

A. x = 4    B. x = -3    C. x = -3 và x = 4    D. Vô nghiệm.

Đáp án: A

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≤ -3 hoặc x ≥ -1)

⇒ 25 – x2 = (x – 1)2

⇔ 25 – x2 = x2 – 2x + 1

⇔ 2x2 – 2x – 24 = 0

⇔ x2 – x – 12 = 0

⇔ x2 – 4x + 3x – 12 = 0

⇔ (x – 4)(x + 3) = 0

⇔ x = 4 hoặc x = -3.

Thử lại chỉ có x = 4 là nghiệm của phương trình.

Bài 5: Phương trình 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay có số nghiệm là:

A. 0    B. 1    C. 2    D. Vô số.

Đáp án: D

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≤ -3 hoặc x ≥ -1)

⇔ |x-3| = x-3 ⇔ x ≥ 3

Vậy phương trình có nghiệm đúng với mọi x ≥ 3 hay phương trình có vô số nghiệm.

Bài 6: Giải các phương trình:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

a) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ -3/2 )

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ 2x + 3 = 1/4

⇔ 2x = -11/4

⇔ x = -11/8

Vậy phương trình có nghiệm x = -11/8 .

b) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ 0)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ 3x = 144

⇔ x = 48

c) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ -1)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x + 1 = 25

⇔ x = 24.

Vậy phương trình có nghiệm x = 24.

Bài 7: Giải các phương trình:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

a) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x2 + x + 1 = 2x2 – 5x + 9

⇔ x2 – 6x + 8 = 0

⇔ x2 – 2x – 4x + 8 = 0

⇔ (x – 2)(x – 4) = 0

⇔ x = 2 hoặc x = 4.

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2 hoặc x = 4.

b)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇒ 3x2 + 4x + 1 = (x – 1)2

⇔ 3x2 + 4x + 1 = x2 – 2x + 1

⇔ 2x2 – 6x = 0

⇔ 2x(x – 3) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 3.

Thử lại chỉ có x = 3 là nghiệm của phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x2 + 5x - 2 = 4

⇔ x2 + 5x - 6 = 0

⇔ (x + 6)(x – 1) = 0

⇔ x = 1 hoặc x = -6

Thử lại cả hai nghiệm đều thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình có hai nghiệm x = -6 hoặc x = 1.

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇒ 4(x+1)(2x+3) = (21-3x)2

⇔ 4(2x2 + 2x + 3x + 3) = 441 – 126x + 9x2

⇔ 8x2 + 20x + 12 = 441 – 126x + 9x2

⇔ x2 – 146x + 429 = 0.

⇔ x2 – 3x – 143x + 429 = 0

⇔ (x – 3)(x – 143) = 0

⇔ x = 3 hoặc x = 143.

Thử lại cả hai đều thỏa mãn phương trình

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 và x = 143.

Bài 8: Giải các phương trình:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

a) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Đặt 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

+ Th1: 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x = 1.

+ Th2: 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x = -7.

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = -7.

b) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (đkxđ: x ≥ -1)

Đặt 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇒ a2 - b2 = (2x+3) - (x+1) = x + 2

⇒ a – b = a2 – b2

⇔ (a – b)(a + b) – (a – b) = 0

⇔ (a – b)(a + b – 1) = 0

⇔ a = b hoặ a + b = 1

+ Th1: a = b ⇒ 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ 2x + 3 = x + 1 ⇔ x = -2 < -1 (Loại)

+ Th2: a + b – 1 = 0.

Mà a ≥ 1; b ≥ 0 nên a + b ≥ 1 hay a + b – 1 ≥ 0.

Phương trình chỉ xảy ra ⇔ 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x = -1 .

Vậy phương trình có nghiệm x = -1.

c) 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay(đkxđ: x2 – 2x – 3 ≥ 0)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Phương trình trở thành: t2 + 3t - 4 = 0

⇔ t2 + 4t – t – 4 = 0

⇔ (t + 4)(t – 1) = 0

⇔ t = -4 (L) hoặc t = 1 (T/M)

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x2 – 2x – 3 = 1

⇔ x2 – 2x – 4 = 0

⇔ (x – 1)2 = 5

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Bài 9: Giải phương trình:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (1)

Ta có:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇒ VT (1) = 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ≥ 2 + 3 = 5.

VP (1) = 4 – 2x – x2 = 5 – (1 + 2x + x2) = 5 – (x + 1)2 ≤ 5.

VT = VP ⇔ ⇔ x = -1.

Thử lại x = -1 là nghiệm của phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm x = -1.

Bài 10: Giải phương trình:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Hướng dẫn giải:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay (Đkxđ: x ≥ -1 )

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

+ TH1: 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

Khi đó phương trình trở thành:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ x = 3 (t.m)

+ TH2: 4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay ⇔ x < 3.

Khi đó phương trình trở thành:

4 cách giải phương trình vô tỉ lớp 9 cực hay

⇔ 4 = 4 (đúng với mọi x)

Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x thỏa mãn -1 ≤ x ≤ 3.

Bài tập tự luyện

Bài 1. Giải các phương trình

a) x+1x1=12;

b) x+10x2=2;

c) 3x+53x+1=x.

Bài 2. Giải các phương trình

a) 2x26x1=4x+5;

b) xx21+x+x21;

c) 3x2+21x+18+x2+7x+7=2.

Bài 3. Giải các phương trình

a) x23+2=x;

b) x3+2x23=x+2;

c) x2+x4x23=2x+1;

d) x+13+7x3=2.

Bài 4. Tổng các nghiệm của hai phương trình là 4x2+3x+3 = 4xx+3+22x1x+y+4 = 2x+4y1.

Bài 5. Giải phương trình

a) x+3+y2+z3=12x+y+z;

b) x2+y+2009+z2010=12x+y+z;

c) x33x1=3x2+2x1xx+1+1.

(199k) Xem Khóa học Toán 9 KNTTXem Khóa học Toán 9 CDXem Khóa học Toán 9 CTST

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học