100 Bài tập Danh từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án
Bài viết 100 Bài tập Danh từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng Danh từ ghép trong Tiếng Anh từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
100 Bài tập Danh từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án
Bài tập Danh từ ghép trong Tiếng Anh (phần 1)
Bài 1: What do we call these things and people?
1. A ticket for a concert is a concert ticket.
2. Problems concerning health are health problems.
3. A magazine about computers is .......................
4. Photographs taken on your holiday are your ..........
5. Chocolate made with milk is ..........
6. Somebody whose job is to inspect factories is .......
7. A horse that runs in races is .......................
8. A race for horses is ................................
9. A horel in central London is ........................
10. The results of your exams are your .................
11. The carper in the dining room is ...................
12. A scandal involing an oil company is ...............
13. Workers at a car factory are .......................
14. A scheme to improve a road is ......................
15. A course that lasts five days is ...................
16. A question that has two parts is ...................
17. A girl who is seven years old is ...................
Đáp án & Hướng dẫn:
3. a computer magazine
4. (your) holiday photographs
5. milk chocolate
6. a factory inspector
7. a race horse
8. a horse race
9. a central London hotel
10. (your) exam results
11. the dining room carpet
12. an oil company scandal
13. car factory workers
14. a road improvement scheme
15. a five-day course
16. a two-part question
17. a seven-year-old girl
Bài 2: Answer the questions using two of the following words each time:
belt | card | credit | editor | forecast | newspaper | |
number | room | seat | shop | weather | window |
1. This can be caused by bad driving.
a road accident
2. If you're staying at a hotel you need to remember this.
your .......
3. You should wear this when you're in a car.
a ..........
4. You can often use this to pay for things instead of cash.
a ..........
5. If you want to know if it's going to rain you can read or listen.
the ........
6. This person is a top journalist.
a ..........
7. You might stop to look in this when you're walking along a street.
a ..........
Đáp án & Hướng dẫn:
2. room number
3. seat belt
4. credit card
5. weather forestcast
6. newspaper editor
7. shop window
Bài 3: Complete the sentences using the following:
15 minute(s) | 60 minute(s) | two hour(s) | five day(s) |
two year(s) | 500 year(s) | six mile(s) | six mile(s) |
20 pound(s) | five course(s) |
Sometimes you need the singular and sometimes the plural.
1. It's quite a long book. There are 450 pages.
2. A few days ago I received a ten-page letter from Julia.
3. I didn't have any change. I only had a .... note.
4. At work in the morning I usually have a .... break for coffee.
5. There are .... in an hour.
6. It's only a .... flight from London to Madrid.
7. It was a very big meal. There were .... .
8. Mary has just started a new job. She's got a .... contract.
9. The oldest building in the city is the .... castle.
10. I work .... a week. Saturdat and Sunday are free.
11. We went for along walk in the country. We must have walked .... .
12. We went for a .... walk in the country.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. 20-pound
4. 15-minute
5. 60 minutes
6. two-hour
7. five courses
8. two-year
9. 500-year-old
10. five days
11. six miles
12. six-mile
Bài tập Danh từ ghép trong Tiếng Anh (phần 2)
Bài 1: What do we call these things and people?
1. A ticket for a concert is a concert ticket.
2. Problems concerning health are health problems.
3. A magazine about computers is .......................
4. Photographs taken on your holiday are your ..........
5. Chocolate made with milk is ..........
6. Somebody whose job is to inspect factories is .......
7. A horse that runs in races is .......................
8. A race for horses is ................................
9. A horel in central London is ........................
10. The results of your exams are your .................
11. The carper in the dining room is ...................
12. A scandal involing an oil company is ...............
13. Workers at a car factory are .......................
14. A scheme to improve a road is ......................
15. A course that lasts five days is ...................
16. A question that has two parts is ...................
17. A girl who is seven years old is ...................
Đáp án & Hướng dẫn:
3. a computer magazine
4. (your) holiday photographs
5. milk chocolate
6. a factory inspector
7. a race horse
8. a horse race
9. a central London hotel
10. (your) exam results
11. the dining room carpet
12. an oil company scandal
13. car factory workers
14. a road improvement scheme
15. a five-day course
16. a two-part question
17. a seven-year-old girl
Bài 2: Answer the questions using two of the following words each time:
accident | belt | card | credit | editor | forecast | newspaper |
number | road | room | seat | shop | weather | window |
1. This can be caused by bad driving.
a road accident
2. If you're staying at a hotel you need to remember this.
your .......
3. You should wear this when you're in a car.
a ..........
4. You can often use this to pay for things instead of cash.
a ..........
5. If you want to know if it's going to rain you can read or listen.
the ........
6. This person is a top journalist.
a ..........
7. You might stop to look in this when you're walking along a street.
a ..........
Đáp án & Hướng dẫn:
2. room number
3. seat belt
4. credit card
5. weather forestcast
6. newspaper editor
7. shop window
Bài 3: Complete the sentences using the following:
15 minute(s) | 60 minute(s) | two hour(s) | five day(s) |
two year(s) | 500 year(s) | six mile(s) | six mile(s) |
20 pound(s) | five course(s) | ten page(s) | 450 pages(s) |
Sometimes you need the singular and sometimes the plural.
1. It's quite a long book. There are 450 pages.
2. A few days ago I received a ten-page letter from Julia.
3. I didn't have any change. I only had a .... note.
4. At work in the morning I usually have a .... break for coffee.
5. There are .... in an hour.
6. It's only a .... flight from London to Madrid.
7. It was a very big meal. There were .... .
8. Mary has just started a new job. She's got a .... contract.
9. The oldest building in the city is the .... castle.
10. I work .... a week. Saturdat and Sunday are free.
11. We went for along walk in the country. We must have walked .... .
12. We went for a .... walk in the country.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. 20-pound
4. 15-minute
5. 60 minutes
6. two-hour
7. five courses
8. two-year
9. 500-year-old
10. five days
11. six miles
12. six-mile
Ngữ pháp Danh từ ghép trong Tiếng Anh
Các cấu trúc cấu thành danh từ ghép trong tiếng Anh
-
Cấu trúc danh từ + danh từ
petrol tank London Transport sky-jacker
river bank kitchen table winter clothes
-
Cấu trúc danh từ + danh động từ
fruit picking lorry driving coal-mining
weight-lifting bird-watching surf-riding
-
Cấu trúc danh động từ + danh từ
waiting list diving-board driving licence
landing card dining-room swimming pool
-
Cấu trúc tính từ + danh từ
Software
blackboard
-
Cấu trúc động từ + giới từ
check-out
-
Cấu trúc danh từ + cụm giới từ
mother-in-law
-
Cấu trúc giới từ + danh từ
underworld
-
Cấu trúc danh từ + tính từ
truckful
Qui tắc cấu thành danh từ ghép trong tiếng Anh
1. Khi danh từ thứ hai thuộc sở hữu hay là một phần của danh từ thứ nhất
shop window picture frame college library
church bell garden gate gear lever
Ghi chú: các danh từ biểu thị lượng: lump, part, piece, slice, … không thể sử dụng theo cách này. Bạn phải sử dụng cấu trúc of + danh từ.
a piece of cake
a slice of bread
2. Khi danh từ đầu tiên có thể chỉ rõ địa điểm hay vị trí của danh từ thứ hai
city street comer shop
country lane street market
3. Khi danh từ đầu tiên có thể chỉ rõ thời gian của danh từ thứ hai
summer holiday Sunday paper
November fogs spring flowers
4. Khi danh từ đầu tiên có thể biểu thị chất liệu tạo ra danh từ thứ hai
steel door rope ladder
gold medal stone wall
Các danh từ wool và wood không được sử dụng trong dạng này, bởi vì chúng có dạng tính từ cho riêng hai danh từ này, đó là woolen và wooden.
-
Danh từ gold có dạng tính từ là golden, và tính từ này chỉ được sử dụng trong các câu dạng như sau:
a golden handshake
a golden opportunity
golden hair
-
Khi danh từ đầu tiên có thể biểu thị nguồn nhiên liệu được sử dụng cho danh từ thứ hai hoạt động
Gas fire
petrol engine
oil stow
5. Khi danh từ đầu tiên có thể chỉ rõ mục đích của danh từ thứ hai
coffee cup escape hatch chess board
reading lamp skating rink golf club
6. Các danh từ chỉ khu vực làm việc, chẳng hạn như factory, farm, mine, … có thể được đặt trước bởi một danh từ chỉ tên sản phẩm mà nhà máy, khu mỏ, … đó tạo ra.
fish-farm gold-mine oil-rig
7. Các danh từ ghép thường đươc sử dụng để chỉ các nghề nghiệp, các môn thể thao và người thực hiện chúng.
sheep farming sheep farmer pop singer
wind surfing water skier disc jockey
và cho các môn thể thao đối kháng giữa 2 vận động viên hoặc hai đội, ….
football match tennis tournament
beauty contest car rall
8. Khi danh từ thứ nhất có thể diễn đạt những gì mà danh từ thứ hai liên quan tới.
-
Ví dụ một tiểu thuyết hư cấu có thể là:
detective/murder/mystery/ghost/terror/spy story
-
Ví dụ chúng ta có thể mua các vé:
bus/train/plane tickets
-
Ví dụ chúng ta có thể trả các hóa đơn, lệ phí, phí:
fuel/laundry/ milk/telephone bills, entry fees, income tax, car insurance, water rates, parking fines.
-
Tương tự, với các danh từ liên quan tới hội nghị, phòng, ban, khoa, …
housing committee, education department, peace talks
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Cách sử dụng own, mine
- Bài tập Đại từ phản thân
- Bài tập there và it
- Bài tập some và any
- Bài tập no, none, nothing, nobody
- Bài tập much, many, little, few
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
Đề thi, giáo án các lớp các môn học- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)