100 Bài tập cụm động từ có đáp án | Bài tập Phrasal Verb



Bài viết 100 Bài tập cụm động từ có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng cụm động từ từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.

100 Bài tập cụm động từ có đáp án | Bài tập Phrasal Verb

Bài tập cụm động từ (phần 1)

Bài 1:Complete each sentence using a verb from A (in the correct form) + a word from B. You can use a word more than once.

A
fly get go look sit speak
B
away by down on out roundup

1. The bus was full. We couldn't get on.

2. I've been standing for the last two hours. I'm going to .... for a bit.

3. A cat tried to catch the bird, but it .... just in time.

4. We were trapped in the building. We couldn't .... .

5. I can't hear you very well. Can you .... a little?

6. "Do you speak German?" "Not very well, but I can .... ."

7. The cost of living is higher now. Prices have .... a lot.

8. I thought there was somebody behind me, but when I ...., there was nobody there.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. sit down

3. flew away

4. get out

5. speak up

6. get by

7. gone up

8. looked round

Quảng cáo

Bài 2:Complete the sentences using a word from A and a word from B. You can use a word more than once.

A
away back forward in up
B
at through to with

1. You're walking too fast. I can't keep up with you.

2. My holidays are nearly over. Next week I'll be .... work.

3. We went .... the top floor of the building to admire the view.

4. Are you looking .... the party next week?

5. There was a bank robbery last week. The robbers got .... $50,000.

6. I love to look .... the stars in the sky at night.

7. I was sitting in the kitchen when suddenly a bird flew .... the open window.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. back at

3. up to

4. forward to

5. away with

6. up at

7. in through

Bài 3: Complete the sentences using the following verbs + it/them/me.

fill in    get out    give back    switch on    take off    wake up

1. They gave me a form and told me to fill it in.

2. I'm going to bed now. Can you .... at 6.30?

3. I've got something in my eye and I can't .... .

4. I don't like it when people borrow things and don't .... .

5. I want to use the kettle. How do I .... ?

6. My shoes are dirty. I'd better .... before going into the house.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. wake me up

3. get it out

4. give them back

5. switch ig on

6. take them off

Quảng cáo

Bài 4: Use your own ideas to complete the sentences. Use a noun (this newspaper, ...) or a pronoun (it/them/...) + the word in brackets (away/up/...)

1. Don't throw away this newspaper. I want to keep it. (away)

2. "Do you want this postcasd?" "No, you can throw it away." (away)

3. I borrowed these books from the library. I have to take .... tomorrow. (back)

4. We can turn .... . Nobody is watching it. (off)

5. A: How did the vase get broken?

B: I'm afraid I knocked .... while I was cleaning. (off)

6. Shh! My mother is asleep. I don't want to wake .... . (up)

7. It's quite cold. You should put .... if you're going out. (on)

8. It was only a small fire. I was able to put .... quite easily. (out)

9. A: Is this hotel more expensive than when we stayed here last year?

B: Yes, they've put .... . (up)

10. It's a bit dark in this room. Shall I turn .... ? (on)

Đáp án & Hướng dẫn:

3. I have to take them back

4. We can turn the television off

5. I knocked it over

6. I don't want to wake her up

7. You should put your coat

8. I was able to put in out

9. they've put the price(s)

10. Shall I turn the light (s) on?

Bài tập cụm động từ (phần 2)

Bài 1:Complete each sentence using a verb from A (in the correct form) + a word from B. You can use a word more than once.

A
fly get go look sit speak
B
away by down on out round up

1. The bus was full. We couldn't get on.

2. I've been standing for the last two hours. I'm going to .... for a bit.

3. A cat tried to catch the bird, but it .... just in time.

4. We were trapped in the building. We couldn't .... .

5. I can't hear you very well. Can you .... a little?

6. "Do you speak German?" "Not very well, but I can .... ."

7. The cost of living is higher now. Prices have .... a lot.

8. I thought there was somebody behind me, but when I ...., there was nobody there.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. sit down

3. flew away

4. get out

5. speak up

6. get by

7. gone up

8. looked round

Bài 2:Complete the sentences using a word from A and a word from B. You can use a word more than once.

A
away back forward in up
B
at through to with

1. You're walking too fast. I can't keep up with you.

2. My holidays are nearly over. Next week I'll be .... work.

3. We went .... the top floor of the building to admire the view.

4. Are you looking .... the party next week?

5. There was a bank robbery last week. The robbers got .... $50,000.

6. I love to look .... the stars in the sky at night.

7. I was sitting in the kitchen when suddenly a bird flew .... the open window.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. back at

3. up to

4. forward to

5. away with

6. up at

7. in through

Bài 3: Complete the sentences using the following verbs + it/them/me.

fill in get out give back switch on take off wake up

1. They gave me a form and told me to fill it in.

2. I'm going to bed now. Can you .... at 6.30?

3. I've got something in my eye and I can't .... .

4. I don't like it when people borrow things and don't .... .

5. I want to use the kettle. How do I .... ?

6. My shoes are dirty. I'd better .... before going into the house.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. wake me up

3. get it out

4. give them back

5. switch ig on

6. take them off

Bài 4: Use your own ideas to complete the sentences. Use a noun (this newspaper, ...) or a pronoun (it/them/...) + the word in brackets (away/up/...)

1. Don't throw away this newspaper. I want to keep it. (away)

2. "Do you want this postcasd?" "No, you can throw it away." (away)

3. I borrowed these books from the library. I have to take .... tomorrow. (back)

4. We can turn .... . Nobody is watching it. (off)

5. A: How did the vase get broken?

B: I'm afraid I knocked .... while I was cleaning. (off)

6. Shh! My mother is asleep. I don't want to wake .... . (up)

7. It's quite cold. You should put .... if you're going out. (on)

8. It was only a small fire. I was able to put .... quite easily. (out)

9. A: Is this hotel more expensive than when we stayed here last year?

B: Yes, they've put .... . (up)

10. It's a bit dark in this room. Shall I turn .... ? (on)

Đáp án & Hướng dẫn:

3. I have to take them back

4. We can turn the television off

5. I knocked it over

6. I don't want to wake her up

7. You should put your coat

8. I was able to put in out

9. they've put the price(s)

10. Shall I turn the light (s) on?

Ngữ pháp cụm động từ

1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS)

Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:

VD:

  • The rich man gave away most of his fortune.
    ( Người đàn ông giàu có ấy đã tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)

2. CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ

Vai trò của Cụm Động Từ:

- Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

A. NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs

– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

VD:

  • The magazine Time comes out once a week.
    ( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
  • Our car broke down and had to be towed to a garage.
    ( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

B. NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
VD:

  • I took my shoes off./ I took off my shoes.
    ( Tôi cởi giầy ra.)
  • He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
    ( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

VD:

  • I took them off. (NOT I took off them)
  • He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

VD:

  • The plane took off at seven o’clock.
    (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
  • He took off his hat and bowed politely as the teacher passed.
    (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
  • I am taking this Friday off to get something done around the house.
    ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
  • He’s been taken off the medication.
    (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
  • Son takes off his English teacher perfectly.
    ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)

Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên