100 Bài tập Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án | Bài tập Past Perfect Continuous
Bài viết 100 Bài tập Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
100 Bài tập Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án | Bài tập Past Perfect Continuous
Bài tập Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (phần 1)
Bài 1: Read the situations and make sentences from the words in brackets
1. I was very tired when I arrived home.
(I/work/hard all day) I'd been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired.
(they/play/football) ...................
3. I was disappointed when I had to cancel my holiday.
(I/look/forward to it) ...................
4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn't know where she was.
(she/dream) ...................
5. When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off.
(he/watch/a film) ...................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. They'd been playing football
3. I'd been looking forward to it
4. She'd been dreaming
5. He'd been watching a film
Bài 2: Read the situations and complete the sentences
1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain.
We had been playing for half an hour when it started to rain.
2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.
I .... for 20 minutes when I ... the wrong restaurant.
3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down.
At the time the factory ... , Sarah ... there for five years.
4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting.
The orchestra ... when ......
This time make your own sentence:
5. I began walking along the road. I ..... when .....
Đáp án & Hướng dẫn:
2. I'd been waiting for 20 minutes when I relised that I was in the wrong restaurant
3. At the same time the factory closed down, Sarad had been working there for five years
4. The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting
5. I'd been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me
Bài 3: Put the verb into the most suitable form, past continuous (I was doing) past perfect (I had done) or past perfect continuous (I had been doing)
1. It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2. We were good friend. We had known (know) each other for years.
3. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ... (walk) so fast
4. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She ... (run)
5. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They ... (eat)
6. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ... (eat)
7. Jim was on his hands and knees on the floor. He ... (look) for his contach lens.
8. When I arrived, Kate ... (wait) for me. She was annoyed with me because. I was late and she ... (wait) for a long time.
9. I was sad when I sold my car. I ... (have) it for a long time.
10. We were extremely tired at the end of the journey. We ... (travel) for more than 24 hours.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. was walking
4. had been running
5. were eating
6. had been eating
7. was looking
8. was waiting ... had been waiting
9. had had
10. had been travelling
Bài tập Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (phần 2)
Bài 1: Read the situations and make sentences from the words in brackets
1. I was very tired when I arrived home.
(I/work/hard all day) I'd been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired.
(they/play/football) ...................
3. I was disappointed when I had to cancel my holiday.
(I/look/forward to it) ...................
4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn't know where she was.
(she/dream) ...................
5. When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off.
(he/watch/a film) ...................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. They'd been playing football
3. I'd been looking forward to it
4. She'd been dreaming
5. He'd been watching a film
Bài 2: Read the situations and complete the sentences
1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain.
We had been playing for half an hour when it started to rain.
2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.
I .... for 20 minutes when I ... the wrong restaurant.
3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down.
At the time the factory ... , Sarah ... there for five years.
4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting.
The orchestra ... when ......
This time make your own sentence:
5. I began walking along the road. I ..... when .....
Đáp án & Hướng dẫn:
2. I'd been waiting for 20 minutes when I relised that I was in the wrong restaurant
3. At the same time the factory closed down, Sarad had been working there for five years
4. The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting
5. I'd been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me
Bài 3: Put the verb into the most suitable form, past continuous (I was doing) past perfect (I had done) or past perfect continuous (I had been doing)
1. It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2. We were good friend. We had known (know) each other for years.
3. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ... (walk) so fast
4. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She ... (run)
5. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They ... (eat)
6. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ... (eat)
7. Jim was on his hands and knees on the floor. He ... (look) for his contach lens.
8. When I arrived, Kate ... (wait) for me. She was annoyed with me because. I was late and she ... (wait) for a long time.
9. I was sad when I sold my car. I ... (have) it for a long time.
10. We were extremely tired at the end of the journey. We ... (travel) for more than 24 hours.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. was walking
4. had been running
5. were eating
6. had been eating
7. was looking
8. was waiting ... had been waiting
9. had had
10. had been travelling
Ngữ pháp Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday. (Tôi đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)
Sự việc “làm bài tập” bắt đầu từ “sáng hôm qua”, kéo dài đến “trưa hôm qua” thì kết thúc. → Toàn bộ quá trình diễn ra trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào
Ví dụ: I had been playing games until my brother asked me to go to the market. (Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)
Hành động "chơi game" đang diễn ra cho đến khi có hành động "đi chợ" chen vào.
- Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ
Ví dụ: John was so tired because he had been working all day long. (John rất mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)
"mệt" là kết quả của hành động "làm việc cả ngày". Việc John cảm thấy “mệt” xảy ra sau sự việc "làm việc cả ngày" → “was so tired” được sử dụng ở thì quá khứ đơn, còn “had been working” được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (Tôi đã đi bộ được 2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.)
Hành động "đi bộ" được thực hiện trước một mốc thời điểm cụ thể là "8 giờ tối".
Lưu ý:
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.
Ví dụ: If I had been paying more attention in the classroom, I would have passed the test. (Nếu lúc đó tôi tập trung hơn trong lớp học, tôi đã có thể qua được bài thi.)
Dấu hiệu nhận biết
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được nhận biết qua một số dấu hiệu như sau:
- until then: cho đến lúc đó
Ví dụ: Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.)
- by the time: trước lúc, vào thời điểm
- by+ mốc thời gian: từ trước cho đến lúc đó
Ví dụ: By the time my mom arrived, I had been watching TV. (Trước lúc mẹ về, tôi vẫn đang xem TV.)
- prior to that time: thời điểm trước đó
Ví dụ: Prior to that time, the situation had always been under control. (Trước thời điểm đó, tình hình vẫn luôn nằm trong tầm kiểm soát)
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Phân biệt Have & Have got
- Bài tập Used to
- Bài tập Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)
- Bài tập Thì tương lai đơn
- Bài tập Thì Tương lai gần vs Tương lai đơn
- Bài tập Thì Tương lai tiếp diễn & Tương lai hoàn thành
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)