100 Bài tập Must có đáp án
Bài viết 100 Bài tập Must có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng Must từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
100 Bài tập Must có đáp án
Bài tập Must (phần 1)
Bài 1: Put in must or can't
1. You've been travelling all day. You must be tired.
2. That restaurant .... be very good. It's always full of people.
3. That restaurant .... be very good. It's always empty.
4. I'm sure I gave you the key. You .... have it. Have you looked in your bag?
5. You're going on holiday next week. You .... be looking forward to it.
6. It rained every day during their holiday so they .... have had a very nice time.
7. Congratulations on passing your exam You .... be very pleased.
8. You got here very quickly. You .... have walked very fast.
9. Bill and Sue always travel business class so they .... be short of money.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. must
3. can't
4. must
5. must
6. can't
7. must
8. must
9. can't
Bài 2: Complete each sentences with a verb (on or two verbs) in the correct form.
1. I've lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
2. They haven't live here for very long. They can't know many people.
3. Ted isn't at work today. He must .... ill.
4. Ted wasn't at work last week. He must .... ill
5. I wonder who that is. It can't .... Mary. She's still at work at this time.
6. Sarah knows a lot about films. She must .... to the cinema a lot
7. Look. James is putting on his hat and coat. He must .... out.
8. I left my bike outside the house last night and now it has gone. Somebody must .... it.
9. Amy was in a very difficult situation when she lost her job. It can't .... easy for her.
10. There is a man walking behind us. He has been walking behind us for the last twenty minutes. He must ....... us
Đáp án & Hướng dẫn:
3. be
4. have been
5. be
6. go
7. be going
8. have taken
9. have been
10. following
Bài 3: Read the situations and use the words in bracket to write sentences with must have and can't have.
1. The phone rang, but I didn't hear it. (I/asleep) I must have been asleep.
2. Sue hasn't contacted me.(she/get/my message) She can't have got my message.
3. The jacket you bought it very good quality. (it/very expensive)
4. I haven't seen the people next door for ages. (they/go away)
5. I can't find my umbrella. (I/leave/it in the restaurant last night)
6. Dave,who is usually very friendly, walked past me without speaking. (he/see/me)
7. There was a man standing outside the café. (he/wait/for somebody)
8. Liz did the opposite of what I asked her to do. (she/understand/what I said)
9. When I got back to my car, the door was unlocked. (I/forget/to lock it)
10. I was woken up in the night bu the noise next door. (the neighbours/have/a party)
11. The light was red, but the car didn't stop. (the driver/see/the red light)
Đáp án & Hướng dẫn:
3. It must have been very expensive
4. They must have gone away
5. I must have left it in the restaurant last night
6. He can't have seen me
7. He must have been waiting for somebody
8. she can't have understood what I said
9. I must have forgotten to lock it
10. The neighbours must have been having a party
11. The driver can't have seen the red light
Bài tập Must (phần 2)
Bài 1: Put in must or can't
1. You've been travelling all day. You must be tired.
2. That restaurant .... be very good. It's always full of people.
3. That restaurant .... be very good. It's always empty.
4. I'm sure I gave you the key. You .... have it. Have you looked in your bag?
5. You're going on holiday next week. You .... be looking forward to it.
6. It rained every day during their holiday so they .... have had a very nice time.
7. Congratulations on passing your exam You .... be very pleased.
8. You got here very quickly. You .... have walked very fast.
9. Bill and Sue always travel business class so they .... be short of money.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. must
3. can't
4. must
5. must
6. can't
7. must
8. must
9. can't
Bài 2: Complete each sentences with a verb (on or two verbs) in the correct form.
1. I've lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
2. They haven't live here for very long. They can't know many people.
3. Ted isn't at work today. He must .... ill.
4. Ted wasn't at work last week. He must .... ill
5. I wonder who that is. It can't .... Mary. She's still at work at this time.
6. Sarah knows a lot about films. She must .... to the cinema a lot
7. Look. James is putting on his hat and coat. He must .... out.
8. I left my bike outside the house last night and now it has gone. Somebody must .... it.
9. Amy was in a very difficult situation when she lost her job. It can't .... easy for her.
10. There is a man walking behind us. He has been walking behind us for the last twenty minutes. He must ....... us
Đáp án & Hướng dẫn:
3. be
4. have been
5. be
6. go
7. be going
8. have taken
9. have been
10. following
Ngữ pháp Must
Cấu trúc ngữ pháp:
Cấu trúc must dạng khẳng định: S + must + V.
Cấu trúc must dạng phủ định: S + must not/mustn't + V.
Cấu trúc must dạng nghi vấn: Must + S + V?
Cấu trúc must có thể được sử dụng để:
Diễn đạt sự bắt buộc theo quy định hoặc luật lệ
Ví dụ: Parents must pick kids after 5 p.m. (Bố mẹ phải đến đón trẻ vào lúc 5 giờ chiều.)
Diễn đạt một suy luận chắc chắn
Ví dụ: You must be tired because have been working for a whole day. (Bạn chắc chắn rất mệt vì bạn đã làm việc cả ngày.)
Diễn đạt lời khuyên hoặc lời đề nghị
Ví dụ: You must see that film. (Bạn nhất định nên xem phim đó.)
Động từ “must” khi dùng là “must not” diễn đạt nghĩa: không được làm điều gì đó.
Ví dụ: You must not film videos in military sites. (Bạn không được quay phim ở các địa điểm của quân đội.)
Lưu ý: Động từ “must” không có dạng ở quá khứ hoặc tương lai, ở hai thì này “had to” (quá khứ) hoặc “will have to” (tương lai) sẽ được dùng thay thế.
Ví dụ:
Thì hiện tại: Today, I must mow the lawn in my garden. (Hôm nay, tôi phải cắt cỏ trong vườn nhà mình.)
→ Thì quá khứ: Yesterday, I had to mow the lawn in my garden. (Hôm qua, tôi đã phải cắt cỏ trong vườn nhà mình.)
Thì hiện tại: Today, to finish this research, I must read dozens of books. (Hôm nay, để hoàn thành nghiên cứu này, tôi phải đọc hàng tá sách.)
→ Thì tương lai: To finish this research, I will have to read dozens of books.
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập May và Might
- Bài tập Have to & Must
- Bài tập Must, mustn't & needn't
- Bài tập Cách sử dụng Should
- Bài tập Had better & Cấu trúc It's time
- Bài tập Cách sử dụng Would
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)