100 Bài tập Danh từ số ít, số nhiều có đáp án
Bài viết 100 Bài tập Danh từ số ít và danh từ số nhiều có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng Danh từ số ít và danh từ số nhiều từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
100 Bài tập Danh từ số ít, số nhiều có đáp án
Bài tập Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh (phần 1)
Bài 1: Complete each sentence using a word. Sometimes you need a or some.
1. My eyesight isn't very good. I need glasses.
2. A species is a group of animals or plants that have the same characteristics.
3. Footballers don't wear trousers when they play. They wear .........
4. The bicycle is .... of transport.
5. The bicycle and the car are .... of transport.
6. I want to cut this piece of material, I need ..................
7. A friend of mine is writing .... of articles for the local newspaper.
8. There are a lot of American TV .... shown on British television.
9. While we were out walking we saw many different .... of bird.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. shorts
4. a means
5. means
6. some scissors or a pair of scissors
7. a series
8. series
9. species
Bài 2: In each example the words on the left are connected with an activity. Write the name of the activity. The beginning of the word is given.
1. calculate algebra equation mathematics
2. government election minister p..........
3. finance trade employment e..........
4. running jumping throwing a..........
5. light heat gravity ph..........
6. exercises somersault parallel bars gy..........
7. computer silicon chip video games el..........
Đáp án & Hướng dẫn:
2. politics
3. economics
4. althetics
5. physics
6. gymnastics
7. electronics
Bài 3: Choose the correct form of the verb singular or plural. In one sentence either the singular or plural verb is possible.
1. Gymnastics is/ are my favourite sport .
2. The trousers you bought for me doesn't/don't fit me.
3. The police want/wants to interview two men about the robbery last week.
4. Physics was/were my best subject at school.
5. Can I borrow your scissors? Mine isn't/aren't sharp enough.
6. Fortunately the news wasn't/weren't as bad as we expected.
7. Where does/do your family live?
8. Three days isn't/aren't long enough for a good holiday.
9. I can't find my binoculars. Do you know where it is/they are?
10. It'a nice place to visit. The people is/are very friendly.
11. Does/Do the police know how the accident happened?
12. I don't like very hot weather. Thirty degree is/are too hot for me.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. don't
3. want
4. was
5. aren't
6. wasn't
7. does or do
8. isn't
9. they are
10. are
11. Do
12. is
Bài 4: Most of these sentences are wrong. Correct them where necessary.
1. Three years are a long time to be without a job. | Three years is |
2. The government want to increase taxes. | OK |
3. Susan was wearing a black jeans. | ....... |
4. Brazil are playing Italy in a football match next week. | ....... |
5. I like Martin and jane. They're very nice persons. | ....... |
6. I need more than ten pounds. Ten pounds aren't enough. | ....... |
7. I'm going to buy a new pyjama. | ....... |
8. The committee haven't made decision yes. | ....... |
9. There was a police directing traffic in the street. | ....... |
10. What is the police going to do? | ....... |
11. This scissors isn't very sharp. | ....... |
Đáp án & Hướng dẫn:
3. .... wearing black jeans.
4. Ok (Brazil is playing is also correct)
5. .... very nice people ....
6. Ten pound isn't ....
7. .... buy some new pyjamas or .... buy a new pair of pyjamas.
8. OK (The committee hasn't is also correct)
9. There was a police officer/ a policeman/ a policewoman....
10. What are the police ....
11. These scissors aren't ....
Bài tập Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh (phần 2)
Bài 1: Complete each sentence using a word. Sometimes you need a or some.
1. My eyesight isn't very good. I need glasses.
2. A species is a group of animals or plants that have the same characteristics.
3. Footballers don't wear trousers when they play. They wear .........
4. The bicycle is .... of transport.
5. The bicycle and the car are .... of transport.
6. I want to cut this piece of material, I need ..................
7. A friend of mine is writing .... of articles for the local newspaper.
8. There are a lot of American TV .... shown on British television.
9. While we were out walking we saw many different .... of bird.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. shorts
4. a means
5. means
6. some scissors or a pair of scissors
7. a series
8. series
9. species
Bài 2: In each example the words on the left are connected with an activity. Write the name of the activity. The beginning of the word is given.
1. calculate algebra equation mathematics
2. government election minister p..........
3. finance trade employment e..........
4. running jumping throwing a..........
5. light heat gravity ph..........
6. exercises somersault parallel bars gy..........
7. computer silicon chip video games el..........
Đáp án & Hướng dẫn:
2. politics
3. economics
4. althetics
5. physics
6. gymnastics
7. electronics
Bài 3: Choose the correct form of the verb singular or plural. In one sentence either the singular or plural verb is possible.
1. Gymnastics is/ are my favourite sport .
2. The trousers you bought for me doesn't/don't fit me.
3. The police want/wants to interview two men about the robbery last week.
4. Physics was/were my best subject at school.
5. Can I borrow your scissors? Mine isn't/aren't sharp enough.
6. Fortunately the news wasn't/weren't as bad as we expected.
7. Where does/do your family live?
8. Three days isn't/aren't long enough for a good holiday.
9. I can't find my binoculars. Do you know where it is/they are?
10. It'a nice place to visit. The people is/are very friendly.
11. Does/Do the police know how the accident happened?
12. I don't like very hot weather. Thirty degree is/are too hot for me.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. don't
3. want
4. was
5. aren't
6. wasn't
7. does or do
8. isn't
9. they are
10. are
11. Do
12. is
Bài 4: Most of these sentences are wrong. Correct them where necessary.
1. Three years are a long time to be without a job. | Three years is |
2. The government want to increase taxes. | OK |
3. Susan was wearing a black jeans. | ....... |
4. Brazil are playing Italy in a football match next week. | ....... |
5. I like Martin and jane. They're very nice persons. | ....... |
6. I need more than ten pounds. Ten pounds aren't enough. | ....... |
7. I'm going to buy a new pyjama. | ....... |
8. The committee haven't made decision yes. | ....... |
9. There was a police directing traffic in the street. | ....... |
10. What is the police going to do? | ....... |
11. This scissors isn't very sharp. | ....... |
Đáp án & Hướng dẫn:
3. .... wearing black jeans.
4. Ok (Brazil is playing is also correct)
5. .... very nice people ....
6. Ten pound isn't ....
7. .... buy some new pyjamas or .... buy a new pair of pyjamas.
8. OK (The committee hasn't is also correct)
9. There was a police officer/ a policeman/ a policewoman....
10. What are the police ....
11. These scissors aren't ....
Ngữ pháp Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Qui tắc đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều
A, Thêm s vào sau danh từ số ít để đổi thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
Day days
Dog dogs
House houses
Cách phát âm:
s được phát âm là /s/ nếu được đặt sau các từ a, p, k, f. Nếu không thì sẽ được phát âm là /z/.
Khi s được đặt sau ce, ge, se hoặc ze thì khi phát âm, bạn thêm âm /iz/.
B, Với các danh từ số ít tận cùng là o, ch, sh, ss hoặc x thì khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều, bạn thêm đuôi es.
Ví dụ:
tomato, tomatoes
brush, brushes
box, boxes
church, churches
kiss, kisses
Nhưng cũng có một số trường hợp ngoại lệ cho một số danh từ mượn và một số danh từ lược danh mà tận cùng là o. Với các trường hợp này, bạn chỉ cần thêm s.
Ví dụ:
dynamo, dynamos
kimono, kimonos
piano, pianos
kilo, kilos
photo, photos
soprano, sopranos
Cách phát âm:
Khi es được thêm vào sau ch, sh, ss, hoặc x, bạn thêm âm /iz/ khi phát âm.
C, Với danh từ số ít tận cùng là y theo sau một phụ âm, thì khi chuyển sang dạng số nhiều, bạn biến y thành i và thêm es.
Ví dụ:
baby, babies
country, countries
fly, flies
lady, ladies
Với các danh từ số ít tận cùng là y theo sau một nguyên âm, bạn chỉ cần thêm s khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
boy, boys day. days donkey, donkeys guy, guys
D, Với 12 danh từ số ít tận cùng là f hoặc fe: xóa f hoặc fe và thêm ves.
Đó là các danh từ calf, half, knife, leaf. life, loaf, self. sheaf, shelf, thief, wife, wolf.
Ví dụ:
loaf, loaves
wife, wives
wolf. wolves
Các danh từ số ít hoof, scarf và wharf có thể được thêm s hoặc ves ở dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
hoofs or hooves
scarfs or scarves
wharfs or wharves
Đối với các danh từ số ít còn lại mà tận cùng là f hoặc fe và không phải là các danh từ trên, thì bạn thêm s khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
cliff, cliffs handkerchief, handkerchiefs safe, safes
E, Một số danh từ có dạng số nhiều bằng cách thay đổi một nguyên âm.
Ví dụ:
foot. feet
louse, lice
mouse, mice
woman, women
goose, geese
man, men
tooth, teeth
Đặc biệt, dạng số nhiều của child và ox lần lượt là children và oxen.
F, Một số danh từ chỉ loài vật cụ thể có dạng danh từ số ít và danh từ số nhiều là giống nhau.
Nói chung, danh từ fish thường không thay đổi ở dạng số ít và số nhiều. Cũng có tồn tại danh từ fishes nhưng không phổ biến. Một số danh từ chỉ các loài cá không thay đổi khi ở dạng danh từ số ít hay danh từ số nhiều.
Ví dụ:
carp pike salmon trout cod plaice squid turbot mackerel
Các danh từ deer và sheep không thay đổi ở dạng số ít và dạng số nhiều. Ví dụ:
one sheep, two sheep
Danh từ game khi được sử dụng với trong câu với danh từ sportsmen mang ý nghĩa là một cuộc đi săn động vật, và danh từ nay luôn luôn ở dạng số ít và do đó động từ chia ở dạng số ít.
G, Các danh từ chỉ tập hợp: crew, family, team, … có thể nhận một động từ chia ở dạng số ít hoặc số nhiều.
-
Động từ chia ở dạng số ít nếu chúng ta xem ý nghĩa của danh từ từ đó là để chỉ một nhóm hoặc một đơn vị.
Our team is the best.
-
Động từ chia ở dạng số nhiều nếu chúng ta coi danh từ đó là một tập hợp các cá nhân khác nhau.
Our team are wearing their new jerseys
H, Một số danh từ luôn luôn ở dạng danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
Clothes police
-
Một số danh từ chỉ quần áo:
breeches pants pyjama trousers
-
Một số danh từ chỉ dụng cụ và nhạc cụ:
binoculars pliers scissors spectacles glasses scales shears
-
Và một số danh từ khác:
arms (khi nói đến vũ khí)
particulars
damages (khi nói về sự thiệt hại)
premises/quarters earnings riches goods/wares savings
greens (khi nói đến các loại rau)
spirits (khi nói về cồn hoặc rượu mạnh)
grounds stairs outskirts surroundings
pains (trouble/effort)
valuables
I, Một số danh từ tận cùng là ics, ví dụ: acoustics, athletics, ethics, hysterics, mathematics, physics, politics, … thường ở dạng số nhiều và nhận một động từ chia ở dạng số nhiều.
His mathematics are weak
Nhưng một số danh từ chỉ tên các nghành khoa học đôi khi có thể xem như ở dạng danh từ số ít.
Mathematics is an exact science.
J, Một số danh từ ở dạng số nhiều nhưng có ý nghĩa ở dạng số ít.
-
Ví dụ: danh từ news.
The news is good
-
Một số danh từ chỉ bệnh tật
mumps rickets shingles
-
Một số danh từ chỉ tên trò chơi:
billiards darts draughts bowls dominoes
K, Một số danh từ mượn từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latin thì dạng số nhiều của danh từ cũng phải theo qui tắc tương ứng của tiếng Hy Lạp và tiếng Latin.
crisis, crises
phenomenon, phenomena
erratum, errata
radius, radii
memorandum, memoranda
terminus, termini
oasis, oases
Nhưng có một số danh từ lại chia theo qui tắc của tiếng Anh:
dogma, dogmas
gymnasium, gymnasiums
formula, formulas (với danh từ này, các nhà khoa học lại sử dụng formulae)
Đôi khi cùng một danh từ nhưng lại có hai dạng số nhiều khác nhau và mang ý nghĩa khác nhau:
appendix, appendixes or appendices (trong lĩnh vực y học)
appendix, appendices (phần phụ lục của một cuốn sách)
index, indexes (mục lục của cuốn sách),
indices (chỉ số trong toán học)
Danh từ musicians (nhà soạn nhạc) thường ở dạng danh từ số nhiều theo qui tắc của tiếng Ý.
Qui tắc biến đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều đối với Danh từ ghép
1, Thường thì từ cuối trong danh từ ghép được thêm s khi chuyển sang dạng số nhiều.
boy-friends
break-ins
travel-agents
Nhưng khi man và woman là từ đầu tiên trong danh từ ghép thì cả hai từ trong danh từ ghép đều phải chuyển thành dạng danh từ số nhiều.
men drivers women drivers
2, Từ đầu tiên được chuyển thành dạng số nhiều:
-
Đối với danh từ có cấu trúc dạng: động từ + er + trạng từ
hangers-on lookers-on runners-up
-
Đối với danh từ có cấu trúc dạng: danh từ + giới từ + danh từ
ladies-in-waiting sisters-in-law wards of court
3, Các tên viết tắt có thể ở dạng số nhiều
MPs (viết tắt của Members of Parliament)
VIPs (viết tắt của very important persons)
OAPs (viết tắt của old age pensioners)
UFOs (viết tắt của unidentified flying objects)
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được
- Bài tập Danh từ đếm được với a/an và some
- Bài tập Sở hữu cách
- Bài tập Danh từ ghép
- Bài tập Cách sử dụng own, mine
- Bài tập Đại từ phản thân
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)