100 Bài tập all, every, everyone, whole có đáp án
Bài viết 100 Bài tập all, every, everyone, whole có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng all, every, everyone, whole từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
100 Bài tập all, every, everyone, whole có đáp án
Bài tập all, every, everyone, whole (phần 1)
Bài 1: Complete these sentences will: all, everything or everybody/every one.
1. It was a good party. Everyobody enjoyed it.
2. All I've eaten today is a sandwich.
3. .... has their faults. Nobody is perfect.
4. Nothing has changed .... is the same as it was.
5. Kate told me .... about her new job. It sounds quite interesting.
6. Can .... write their names on a piece of paper, please?
7. Why are you always thinking about money? Money isn't .... .
8. I didn't have much money with me. .... I had was ten pounds.
9. When the fire alarm rang, .... left the building immediately
10. Sue didn't say where she was going .... she said was that she was going away.
11. We have completely different opinions. I disagree with .... she says.
12. We all did well in the examination .... in our class passed.
13. We all did well in the examination .... of us passed.
14. Why are you so lazy? Why do you expect me to do .... for you?
Đáp án & Hướng dẫn:
3. Everybody/Everyone
4. Everything
5. all
6. everybody/everyone
7. everything
8. All
9. everybody/everyone
10. All
11. everything/all
12. Everybody/everyone
13. All
14. everything
Bài 2: Write sentences with whole.
1. I read the book from beginning to end.
I read the whole book.
2. Everyone in the team played well.
The ...............................
3. Paul opened a box of chocolates. When he finished eating, there were
no chocolates left in the box.
He are ............................
4. The police came to the house. They were looking for something. They
searched everywhere, every room.
They .............................
5. Everyone in Dave and Jane's family plays tennis. Dave and Jane play
and so do all their children.
The ..............................
6. Ann worked from early in the morning until late in the evening.
7. Jack and Jill went on holiday to the seaside for a week. It rained
from the beginning of the week to the end.
It ...............................
Now write sentences
6. and
7. again all instead of whole
8. (6) Ann ........................
9. (7) ............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. The whole team played well.
3. He ate the whole box.
4. They searched the whole house.
5. The whole family play/plays tennis.
6. Ann/She worked the whole day.
7. It rained the whole week.
8. Ann worked all day.
9. It rained all week.
Bài 3: Complete these sentences using every with the following:
five minutes ten minutes four hours six months four years
1. The bus service is very good. There's a bus every ten minutes.
2. Tom is ill. He has some medicine. He has to take it .... .
3. The Olympic Games take place .... .
4. We live near a busy airport. A plane flies over our house .... .
5. Martin has a check–up with his dentist .... .
Đáp án & Hướng dẫn:
2. every four hours
3. every four years
4. every five minutes
5. every six months
Bài 4:
Which is the correct alternative?
1. I've spent the whole money/all the money you gave me. (all the money is correct)
2. Sue works every day/all days except Sunday.
3. I'm tried. I've been working hard all the day/all day.
4. It was a terrible fire. Whole building/the whole buiding was destroyed.
5. I've been tryin gto phone her, but every time/all the time I phone the line is busy.
6. I don't like the weather here. It rains every time/all the time.
7. When I saw on holiday, all my luggage/my whole luggage.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. every day
3. all day
4. The whole building
5. every time
6. all the time
Bài tập all, every, everyone, whole (phần 2)
Bài 1: Complete these sentences will: all, everything or everybody/every one.
1. It was a good party. Everyobody enjoyed it.
2. All I've eaten today is a sandwich.
3. .... has their faults. Nobody is perfect.
4. Nothing has changed .... is the same as it was.
5. Kate told me .... about her new job. It sounds quite interesting.
6. Can .... write their names on a piece of paper, please?
7. Why are you always thinking about money? Money isn't .... .
8. I didn't have much money with me. .... I had was ten pounds.
9. When the fire alarm rang, .... left the building immediately
10. Sue didn't say where she was going .... she said was that she was going away.
11. We have completely different opinions. I disagree with .... she says.
12. We all did well in the examination .... in our class passed.
13. We all did well in the examination .... of us passed.
14. Why are you so lazy? Why do you expect me to do .... for you?
Đáp án & Hướng dẫn:
3. Everybody/Everyone
4. Everything
5. all
6. everybody/everyone
7. everything
8. All
9. everybody/everyone
10. All
11. everything/all
12. Everybody/everyone
13. All
14. everything
Bài 2: Write sentences with whole.
1. I read the book from beginning to end.
I read the whole book.
2. Everyone in the team played well.
The ...............................
3. Paul opened a box of chocolates. When he finished eating, there were
no chocolates left in the box.
He are ............................
4. The police came to the house. They were looking for something. They
searched everywhere, every room.
They .............................
5. Everyone in Dave and Jane's family plays tennis. Dave and Jane play
and so do all their children.
The ..............................
6. Ann worked from early in the morning until late in the evening.
7. Jack and Jill went on holiday to the seaside for a week. It rained
from the beginning of the week to the end.
It ...............................
Now write sentences
6. and
7. again all instead of whole
8. (6) Ann ........................
9. (7) ............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. The whole team played well.
3. He ate the whole box.
4. They searched the whole house.
5. The whole family play/plays tennis.
6. Ann/She worked the whole day.
7. It rained the whole week.
8. Ann worked all day.
9. It rained all week.
Bài 3: Complete these sentences using every with the following:
five minutes ten minutes four hours six months four years
1. The bus service is very good. There's a bus every ten minutes.
2. Tom is ill. He has some medicine. He has to take it .... .
3. The Olympic Games take place .... .
4. We live near a busy airport. A plane flies over our house .... .
5. Martin has a check–up with his dentist .... .
Đáp án & Hướng dẫn:
2. every four hours
3. every four years
4. every five minutes
5. every six months
Bài 4:
Which is the correct alternative?
1. I've spent the whole money/all the money you gave me. (all the money is correct)
2. Sue works every day/all days except Sunday.
3. I'm tried. I've been working hard all the day/all day.
4. It was a terrible fire. Whole building/the whole buiding was destroyed.
5. I've been tryin gto phone her, but every time/all the time I phone the line is busy.
6. I don't like the weather here. It rains every time/all the time.
7. When I saw on holiday, all my luggage/my whole luggage.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. every day
3. all day
4. The whole building
5. every time
6. all the time
7. all my luggage
Ngữ pháp all, every, everyone, whole
A. Cách sử dụng all và everybody/everyone trong tiếng Anh
Chúng ta thường không sử dụng all với nghĩa everybody/everyone:
Ví dụ:
- Everybody enjoyed the party. ('All enjoyed...')
(Mọi người đều đã hài lòng với bữa tiệc.)
Nhưng lưu ý rằng chúng ta nói all of us/you/them, không nói 'everybody of...':
- All of us enjoyed the party. (không nói 'everybody of us')
(Tất cả chúng tôi đều đã hài lòng với bữa tiệc.)
B. Cách sử dụng all và everything trong tiếng Anh
Đôi khi bạn có thể sử dụng all và everything với nghĩa như nhau:
Ví dụ:
- I'll do all I can to help. hoặc I'll do everything I can to help.
(Tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có thể giúp.)
Bạn có thể nói all I can/ all you need ... nhưng all thường không đứng một mình:
- He thinks he knows everything. ('he knows all')
(Anh ta nghĩ anh ta biết hết mọi thứ.)
- Our holiday was a disaster. Everything went wrong. (không nói 'All went wrong')
(Kỳ nghỉ của chúng tôi thật khủng khiếp. Mọi thứ đều tồi tệ.)
Chúng ta sử dụng all trong thành ngữ all about:
- They told us all about their holiday.
(Họ kể với chúng tôi tất cả về kỳ nghỉ của họ.)
Ta cũng dùng all (không dùng 'everything') với nghĩa the only thing(s):
- All I've eaten today is a sandwich. (= the only thing I've eaten today)
(Tất cả những cái gì tôi đã ăn ngày hôm nay chỉ là một cái bánh sandwich.)
C. Chia động từ với Every / everybody / everything
Every / everybody / everything là những từ số ít, vì vậy ta chia động từ ở số ít.
Ví dụ:
- Every seat in the theatre was taken.
(Mọi chỗ ngồi trong rạp hát đều đã có người.)
- Everybody has arrived. (không nói 'have arrived')
(Mọi người đều đã tới.)
Nhưng chúng ta thường sử dụng they/them/their sau everybody/everyone:
Ví dụ:
- Everybody said they enjoyed themselves. (= he or she enjoyed himself or herself)
(Mọi đều đã nói họ hài lòng.)
D. So sánh all và whole trong tiếng Anh
Whole = hoàn toàn, toàn bộ. Chúng ta rất thường sử dụng whole với các danh từ số ít.
Ví dụ:
- Did you read the whole book?
(Anh đã đọc quyển sách này chưa? (= cả quyển sách không phải chỉ một phần))
- She has lived her whole life in Scotland.
(Cô ấy đã sống cả cuộc đời mình ở Scotland.)
Chúng ta thường sử dụng the/my/her... trước whole. Dưới đây là ví dụ để so sánh whole và all:
- the whole book / all the book: toàn bộ quyển sách
- her whole life / all her life: cả cuộc đời cô ấy
Bạn cũng có thể nói a whole...
- Jack was so hungry, he ate a whole packet of biscuits. (= complete packet)
(Jack đói quá, cậu ấy đã ăn cả gói bánh bích quy.)
Chúng ta thường không sử dụng whole với các danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- I've spent all the money you gave me. (không nói 'the whole money')
(Tôi đã tiêu hết toàn bộ số tiền anh đưa cho tôi.)
E. Sử dụng Every/all/whole với các từ chỉ thời gian
Chúng ta thường sử dụng every để chỉ mức độ thường xuyên của sự việc. Vì vậy chúng ta nói every day / every Monday / every ten minutes / every three weeks ...
Ví dụ:
- When we were on holiday, we went to the beach every day. (không dùng 'all days')
(Khi chúng tôi đang trong kỳ nghỉ, chúng tôi đã đi ra bãi biển hàng ngày.)
- The bus service is very good. There's a bus every ten minutes.
(Dịch vụ xe buýt rất tốt. Cứ mười phút lại có một chuyến xe buýt.)
- Ann gets paid every four weeks.
(Ann lãnh lương bốn tuần một lần.)
All day / the whole day = suốt cả ngày, trọn một ngày
Ví dụ:
- We spent all day / the whole day on the beach.
(Chúng tôi đã chơi ở bãi biển suốt cả ngày.)
- He was very quiet. He didn't say a word all evening / the whole evening.
(Anh ấy rất ít nói. Anh ấy đã không nói lấy một lời suốt cả buổi chiều.)
Ghi chú: Lưu ý rằng ta nói all day (không nói 'all the day'), all week (không nói 'all the week') ...
Ví dụ so sánh all the time và every time:
- They never go out. They are at home all the time.
(Họ không bao giờ ra ngoài. Họ luôn luôn ở nhà. (= always — không nói 'every time') )
- Every time I see you, you look different.
(Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác. (= each time, on every occasion).)
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập each và every
- Bài tập Mệnh đề quan hệ
- Bài tập Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed
- Bài tập Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed
- Bài tập Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ
- Bài tập Tính từ & Trạng từ
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)