100 Bài tập On time và In time, At the end và In the end có đáp án
Bài viết 100 Bài tập On time và In time, At the end và In the endcó đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách phân biệt On time và In time, At the end và In the endtừ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
100 Bài tập On time và In time, At the end và In the end có đáp án
Bài tập On time và In time, At the end và In the end(phần 1)
Bài 1: Complete the sentences with on time or in time.
1. The bus was late this morning, but it's usually on time.
2. The film was supposed to start at 8.30, but it didn't begin .... .
3. I like to get up .... to have a big breakfast before going to work.
4. We went to start te meeting .... ,so please don't be late.
5. I've just washed this shirt. I want to wear it this evening, so I hope it will be dry .... .
6. The train service isn't very good. The trains are rarely .... .
7. I nearly missed my flight this morning. I got to the airport just ....
8. I nearly forgot that it was Joe's birthday.Fortunately I remembered ....
9. Why are you never .... ? You always keep everybody waiting.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. on time
3. in time
4. on time
5. in time
6. on time
7. in time
8. in time
9. on time
Bài 2: Read the situations and make sentences using just in time.
1. A child ran into the road in front of your car. You saw the child at the last moment.
(manage/stop) I managed to stop just in time.
2. You were walking Just after you got home, it started to rain very heavily.
(get/home) I ................................
3. Tim was going to sit on the chair you had just painted. You said, "Don't sit on that chair!", so he didn't.
(stop/him ) I ...............................
4. You and a friend went to the cinema.You were late and you thought you would miss the beginning of the film. But the film began just as you sat down in the cinema.
(get/cinema/beginning of the film) We ................................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. I got home just in time.
3. I stopped him just in time.
4. I got to the cinema just in time for the beginning of the film.
Bài 3: Complete the sentences using at the end + the following:
the course the game the interview the month the race
1. The players shook hands at the end of the game.
2. I usually get paid ............................
3. The students had a party.......................
4. Two of the runners collapsed ..................
5. To my surprise, I was offered the job .........
Đáp án & Hướng dẫn:
2. at the end of the month
3. at the end of the course
4. at the end of the race
5. at the end of the interview
Bài 4: Write sentences with in the end. Use the verb in bracket.
1. We had a lot of problems with our car.
(sell) In the end we sold it.
2. Judy got more and more fed up with her job.
(resign) ............................
3. I tried to learn German,but I found it too difficult
(give up) ...........................
4. We couldn't decide whether to go to the party or not.
(not/go) ............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. In the end she resigned.
3. In the end I gave up.
4. In the end we decided not to go.
Bài 5: Put in at or in.
1. I'm going away at the end of the month.
2. It took me a long time to find a job .... the end I got a job in a hotel.
3. Are you going away .... the beginning of August or .... the end?
4. I couldn't decide what to buy Laura for her birthday. I did'nt buy her anything .... the end.
5. We waited ages for a taxi. We gave up .... the end and walked home.
6. I'll be moving to a new address .... the end of September.
7. We had a few problems at first, but .... the end everything was OK.
8. I'm going away .... the end of this week.
9. A: I didn't know what to do.
B: Yes, you were in a difficult position. What did you do .... the end?
Đáp án & Hướng dẫn:
2. in
3. at .... at
4. in
5. in
6. at
7. in
8. at
9. in
Bài tập On time và In time, At the end và In the end(phần 2)
Bài 1: Complete the sentences with on time or in time.
1. The bus was late this morning, but it's usually on time.
2. The film was supposed to start at 8.30, but it didn't begin .... .
3. I like to get up .... to have a big breakfast before going to work.
4. We went to start te meeting .... ,so please don't be late.
5. I've just washed this shirt. I want to wear it this evening, so I hope it will be dry .... .
6. The train service isn't very good. The trains are rarely .... .
7. I nearly missed my flight this morning. I got to the airport just ....
8. I nearly forgot that it was Joe's birthday.Fortunately I remembered ....
9. Why are you never .... ? You always keep everybody waiting.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. on time
3. in time
4. on time
5. in time
6. on time
7. in time
8. in time
9. on time
Bài 2: Read the situations and make sentences using just in time.
1. A child ran into the road in front of your car. You saw the child at the last moment.
(manage/stop) I managed to stop just in time.
2. You were walking Just after you got home, it started to rain very heavily.
(get/home) I ................................
3. Tim was going to sit on the chair you had just painted. You said, "Don't sit on that chair!", so he didn't.
(stop/him ) I ...............................
4. You and a friend went to the cinema.You were late and you thought you would miss the beginning of the film. But the film began just as you sat down in the cinema.
(get/cinema/beginning of the film) We ................................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. I got home just in time.
3. I stopped him just in time.
4. I got to the cinema just in time for the beginning of the film.
Bài 3: Complete the sentences using at the end + the following: the course the game the interview the month the race
1. The players shook hands at the end of the game.
2. I usually get paid ............................
3. The students had a party.......................
4. Two of the runners collapsed ..................
5. To my surprise, I was offered the job .........
Đáp án & Hướng dẫn:
2. at the end of the month
3. at the end of the course
4. at the end of the race
5. at the end of the interview
Bài 4: Write sentences with in the end. Use the verb in bracket.
1. We had a lot of problems with our car.
(sell) In the end we sold it.
2. Judy got more and more fed up with her job.
(resign) ............................
3. I tried to learn German,but I found it too difficult
(give up) ...........................
4. We couldn't decide whether to go to the party or not.
(not/go) ............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. In the end she resigned.
3. In the end I gave up.
4. In the end we decided not to go.
Bài 5: Put in at or in.
1. I'm going away at the end of the month.
2. It took me a long time to find a job .... the end I got a job in a hotel.
3. Are you going away .... the beginning of August or .... the end?
4. I couldn't decide what to buy Laura for her birthday. I did'nt buy her anything .... the end.
5. We waited ages for a taxi. We gave up .... the end and walked home.
6. I'll be moving to a new address .... the end of September.
7. We had a few problems at first, but .... the end everything was OK.
8. I'm going away .... the end of this week.
9. A: I didn't know what to do.
B: Yes, you were in a difficult position. What did you do .... the end?
Đáp án & Hướng dẫn:
2. in
3. at .... at
4. in
5. in
6. at
7. in
8. at
9. in
Ngữ pháp phân biệt On time và In time, At the end và In the end
A. Phân biệt on time và in time trong tiếng Anh
on time = "đúng giờ, không chậm trễ". Chúng ta sử dụng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính:
Ví dụ:
- The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45)
(Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45))
- "I'll meet you at 7.30." "OK, but please be on time."
(= don't be late, be there at 7.30)
("Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé." )
(= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)
- The conference was very well organised. Everything began and finished on time.
Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.
Trái nghĩa với on time là late:
- Be on time. Don't be late.
(Hãy đúng giờ. Đừng có trễ.)
in time (for something / to do something) = "vừa đúng lúc" ( làm gì đó)
Ví dụ:
- Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)
(Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối))
- I've sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday).
(= soon enough for her birthday)
(Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). )
(= vừa kịp sinh nhật cô ấy)
- I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television.
(= soon enough to see the football match)
(Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. )
(= đủ để xem trận đấu bóng đá trên tivi)
Trái nghĩa với in time là too late:
- I got home too late to see the football match.
(Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.)
Cũng có thể nói just in time (= almost too late — vừa kịp để không quá muộn):
- We got to the station just in time to catch the train.
(Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.)
- A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time.
(Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.)
B. Phân biệt at the end và in the end trong tiếng Anh
At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian...). Chẳng hạn như:
at the end of the month
at the end of January
at the end of the match
at the end of the film
at the end of the course
at the of the concert
Ví dụ:
- I'm going away at the end of January / at the end of the month.
(Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng / vào cuối tháng.)
- At the end of the concert, there was great applause.
(Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.)
- All the players shook hands at the end of the match.
(Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu.)
Bạn không thể nói in the end of something. Do vậy, bạn không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.
Trái nghĩa với at the end (of...) là at the beginning (of...):
at the beginning of January (đầu tháng giêng) at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)
in the end = cuối cùng , sau cùng...
Chúng ta sử dụng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc...:
Ví dụ:
- We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one.
(= finally we sold it.)
(Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác.)
- He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.
(Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng.)
- Jim couldn't decide where to go for his holidays. He didn't go anywhere in the end.
(Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.)
Trái nghĩa với in the end là at first:
- At first we didn't like each other very much, but in the end we became good friends.
(Lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng sau đó chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.)
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - I
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - II
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - III
- Bài tập Giới từ to/at/in/into
- Bài tập Cách sử dụng khác của on/in/at
- Bài tập Giới từ by
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)