Tổng hợp lý thuyết Toán 11 (sách mới)



Trọn bộ tổng hợp lý thuyết Toán 11 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 giúp học sinh lớp 11 nắm được kiến thức trọng tâm Toán 11.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 (sách mới)

Quảng cáo

VietJack giới thiệu tài liệu bài tập Toán 11 gồm: Bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ Nhận biết, thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao có lời giải chi tiết, cực kì thích hợp để ra bài tập trong các buổi dạy thêm hoặc ôn tập.

Xem thử Bài tập Toán 11 KNTT Xem thử Bài tập Toán 11 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Bài tập Toán 11 (Trắc nghiệm & Tự luận) cả năm bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức

(Kết nối tri thức) Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

1. Góc lượng giác

a) Khái niệm góc lượng giác và số đo của góc lượng giác

– Trong mặt phẳng, cho hai tia Ou, Ov. Xét tia Om cùng nằm trong mặt phẳng này. Nếu tia Om quay quanh điểm O, theo một chiều nhất định từ Ou đến Ov, thì ta nói nó quét một góc lượng giác với tia đầu Ou, tia cuối Ov và kí hiệu là (Ou, Ov).

– Góc lượng giác (Ou, Ov) chỉ được xác định khi ta biết được chuyển động quay của tia Om từ tia đầu Ou đến tia cuối Ov (H.1.3). Ta quy ước: Chiều quay ngược với chiều quay của kim đồng hồ là chiều dương, chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Khi đó, nếu tia Om quay theo chiều dương đúng một vòng ta nói tia Om quay góc 360°, quay đúng 2 vòng ta nói nó quay góc 720°; quay theo chiều âm nửa vòng ta nói nó quay góc –180°, quay theo chiều âm 1,5 vòng ta nói nó quay góc –1,5.360° = –540°, …

Quảng cáo

Khi tia Om quay góc α° thì ta nói góc lượng giác mà tia đó quét nên có số đo α°. Số đo của góc lượng giác có tia đầu Ou, tia cuối Ov được kí hiệu là sđ (Ou, Ov).

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

– Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định bởi tia đầu Ou, tia cuối Ov và số đo của nó.

Chú ý: Cho hai tia Ou, Ov thì có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov. Mỗi góc lượng giác như thế đều kí hiệu là (Ou, Ov). Số đo của các góc lượng giác này sai khác nhau một bội nguyên của 360°.

Ví dụ: Cho góc hình học uOv có số đo 30° (như hình vẽ). Xác định số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ov, Ou).

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Hướng dẫn giải

Ta có:

– Các góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov có số đo là sđ(Ou, Ov) = 30° + k360° (k ∈ ℤ).

Quảng cáo

– Các góc góc lượng giác tia đầu Ov, tia cuối Ou có số đo là sđ(Ov, Ou) = –30° + k360° (k ∈ ℤ).

b) Hệ thức Chasles

Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì, ta có:

sđ (Ou, Ov) + sđ (Ov, Ow) = sđ (Ou, Ow) + k360° (k ∈ ℤ).

Nhận xét: Từ hệ thức Chasles, ta suy ra:

Với ba tia tùy ý Ox, Ou, Ov ta có:

sđ (Ou, Ov) = sđ (Ox, Ov) – sđ (Ox, Ou) + k360° (k ∈ ℤ).

Ví dụ: Cho một góc lượng giác có sđ (Ox, Ou) = 120° và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo 250°. Tính số đo của góc lượng giác (Ou, Ov).

Hướng dẫn giải

Ta có:

sđ (Ou, Ov) = sđ (Ox, Ov) – sđ (Ox, Ou) + k360° = 250° – 120° + k360° = 130°+ k360°.

2. Đơn vị đo góc và độ dài cung tròn

a) Đơn vị đo góc và cung tròn

Đơn vị độ: Để đo góc, ta dùng đơn vị độ. Ta đã biết: Góc 1° bằng 1180 góc bẹt.

Đơn vị độ được chia thành những đơn vị nhỏ hơn 1° = 60´; 1´ = 60".

Quảng cáo

Đơn vị rađian: Cho đường tròn (O) tâm O, bán kính R và một cung AB trên (O).

Ta nói cung tròn AB có số đo bằng 1 rađian nếu độ dài của nó đúng bằng bán kính R.

Khi đó ta cũng nói rằng góc AOB có số đo bằng 1 rađian và viết AOB^=1 rad.

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Quan hệ giữa độ và rađian: Do đường tròn có độ dài 2ℼR nên nó có số đo 2ℼ rad. Mặt khác, đường tròn có số đo bằng 360° nên ta có 360° = 2ℼ rad.

Do đó ta viết 1°=π180 radLý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác.

Chú ý:

– Khi viết số đo của một góc theo đơn vị rađian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo. Chẳng hạn góc π2 được hiểu là góc π2 rad.

– Dưới đây là bảng tương ứng giữa số đo bằng độ và số đo bằng rađian của các góc đặc biệt trong phạm vi từ 0° đến 180°.

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Ví dụ:

a) 50° = 50.π180 =5π18

b) Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác.

b) Độ dài cung tròn

Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo α rad thì có độ dài l = Rα.

Ví dụ:

Cung của đường tròn bán kính 2 cm và có số đo π3 thì có độ dài l = 2.π3 = 2π3 (cm).

3. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

a) Đường tròn lượng giác

Đường tròn lượng giác là đường tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, được định hướng và lấy điểm A(1; 0) làm điểm gốc của đường tròn.

Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo α (độ hoặc rađian) là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ (OA, OM) = α.

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Ví dụ: Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc có số đo –120° được xác định như trong hình sau:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

b) Các giá trị lượng giác của góc lượng giác

– Hoành độ x của điểm M được gọi là côsin của α, kí hiệu là cos α.

cosα = x.

– Tung độ y của điểm M được gọi là sin của α, kí hiệu là sin α.

sinα = y.

– Nếu cosα ≠ 0, tỉ số sinαcosα được gọi là tang của α, kí hiệu là tanα.

tanα=sinαcosα=yx(x0).

– Nếu sinα ≠ 0, tỉ số cosαsinα được gọi là côtang của α, kí hiệu là cotα.

cotα=cosαsinα=xy(y0).

– Các giá trị cosα, sinα, tanα, cotα được gọi là giá trị lượng giác của α.

Chú ý:

– Ta còn gọi trục tung là trục sin, trục hoành là trục côsin.

– Từ định nghĩa ta suy ra:

+ sinα, cosα xác định với mọi giá trị của α và ta có:

–1 ≤ sinα ≤ 1; –1 ≤ cosα ≤ 1;

sin (α + k2ℼ) = sinα; cos (α + k2ℼ) = cosα (k ∈ ℤ).

+ tanα xác định khi απ2+kπ(k)

+ cotα xác định khi αkπ(k).

+ Dấu của các giá trị lượng giác của một góc lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm biểu diễn M trên đường tròn lượng giác.

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác (ảnh 8)

Ví dụ: Cho góc lượng giác có số đo bằng π3.

a) Xác định điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác đã cho.

b) Tính các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã cho.

Hướng dẫn giải

a) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo π3 được xác định trong hình dưới đây.

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

b) Ta có:

cosπ3=12; sinπ3=32;

tanπ3=sinπ3cosπ3=3; cotπ3=cosπ3sinπ3=13.

c) Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

d) Sử dụng máy tính cầm tay để đổi số đo và tìm giác trị lượng giác của góc.

– Có thể dùng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của góc lượng giác và đổi số đo độ của cung tròn ra rađian và ngược lại.

Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay để:

a) Tính cos(–147°) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm).

b) Đổi 49rad sang độ.

Hướng dẫn giải

a) Ta bấm máy tính cầm tay như sau:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Máy tính hiển thị ra kết quả: –0.8386705679

Vậy cos(–147°) ≈ –0,83867.

b) Ta bấm máy tính cầm tay như sau:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Kết quả máy tính hiện ra 25°27’53.25’’

Vậy 49rad bằng 25°27’53,25’’.

4. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác

a) Các công thức lượng giác cơ bản

sin2 α + cos2 α = 1

1+tan2α=1cos2α (απ2+kπ,k)

1+cot2α=1sin2α (αkπ,k)

tanα . cotα = 1 (αkπ2π,k)

Ví dụ: Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết cosα = 45và 0 < α < 90°.

Hướng dẫn giải

Vì 0 < α < 90° nên sin α > 0. Mặt khác, từ sin2 α + cos2 α = 1 suy ra

sinα=1cos2α=1452=925=35.

Do đó, tanα=sinαcosα=3545=34cotα=cosαsinα=4535=43 .

b) Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt

– Góc đối nhau (α và –α )

cos(–α) = cos α

sin(–α) = – sin α

tan(–α) = – tan α

cot(–α) = – cot α

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

– Góc bù nhau (α và ℼ – α)

sin(ℼ – α) = sin α

cos(ℼ – α) = – cos α

tan(ℼ – α) = – tan α

cot(ℼ – α) = – cot α

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

– Góc phụ nhau (α và π2α)

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

– Góc hơn kém ℼ (α và ℼ + α)

sin (ℼ + α) = – sin α

cos (ℼ + α) = – cos α

tan (ℼ + α) = tan α

cot (ℼ + α) = cot α

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Chú ý: Nhờ các công thức trên, ta có thể đưa việc tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác bất kì về việc tính giá trị lượng giác của góc α với 0απ2.

Ví dụ:

a) Tính Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác.

b) Rút gọn biểu thức: Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác (giả sử tanα và cotα đều có nghĩa).

Hướng dẫn giải

a) Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

b) Ta có:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

................................

................................

................................




Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Toán 11 (sách cũ)

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên